Hiện nay, nhiều đơn vị đã chuyển sang sử dụng hóa đơn với đặc thù của cơ quan thuế nên các trường hợp sử dụng hóa đơn này không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Nghị định 123/2020 /NĐ-CP. Nhưng vẫn có trường hợp phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Vậy có phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử có mã? Hãy cùng kế toán X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- Thông tư 78/2021/TT-BTC
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn là gì?
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là một trong những công việc mà một số kế toán doanh nghiệp hay kế toán gia đình thường phải hoàn thành hàng tháng, hàng quý. Mẫu báo cáo sử dụng hóa đơn dùng để theo dõi, kiểm soát tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ tại các công ty, hộ công ty: viết, gửi, xóa, hủy, mất, hỏng, vỡ …
Có phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử có mã?
Trường hợp được cơ quan thuế đồng ý cho đăng ký sử dụng hóa đơn có mã số theo Nghị định 123/2020 /NĐ-CP bắt đầu từ quý II /2022 của cơ quan thuế thì doanh nghiệp, đơn vị phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành theo quy định trước đây thì thực hiện hủy hóa đơn giấy đã thông báo nhưng chưa sử dụng (nếu có) theo hướng dẫn tại Điều 15 NĐ 123/2020/ NĐ-CP và đồng thời lập và gửi thông báo kết quả hủy hóa đơn; thông báo với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn cũ (theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, hóa đơn Internet hoặc hóa đơn giấy).
Từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc tổ chức sẽ không phải lập và gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đến cơ quan thuế nữa. Nếu trong trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan thuế gặp sự cố, trục trặc trong thời gian chưa khắc phục được, nếu doanh nghiệp, tổ chức mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế để sử dụng thì sau khi hệ thống cấp mã của cơ quan thuế được khắc phục chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, doanh nghiệp, tổ chức phải gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đã mua của cơ quan thuế theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA theo quy định tại Điều 20, Điều 29 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Hướng dẫn báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Bước 1: Mở phần mềm Hỗ trợ kê khai
Đăng nhập vào HTKK → Chọn trong mục “Hóa đơn” → Chọn mẫu “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC” → Chọn kỳ kê khai “Tờ khai quý” đối với doanh nghiệp nộp thuế theo quý → Chọn kỳ muốn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn → Đồng ý.
Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo số lượng chỉ dành cho những Hóa đơn bao gồm: Hóa đơn cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí dịch vụ của các của ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé và một số trường hợp khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Bước 2: Điền đầy đủ các chỉ tiêu ở các cột trên báo cáo
- Cột 1 – “Mã loại hoá đơn”: Nhấn hình mũi tên đi xuống bên phải để chọn loại hoá đơn;
- Cột 2 – “Tên loại hoá đơn”: Phần mềm tự động chạy theo mã hoá đơn;
- Cột 3 – “Ký hiệu mẫu hoá đơn”: Phần mềm tự động cập nhật mã loại hoá đơn nhưng chỉ hiện nội dung “01GTKT” hoặc “02GTTT” nghĩa là ký hiệu mẫu hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng tùy theo lựa chọn ban đầu; Người nộp điền hậu tố theo ký hiệu mẫu hoá đơn ở góc phải của hoá đơn đầu ra, tại dòng đầu tiên;
- Cột 4 – “Ký hiệu hoá đơn”: Ghi ký hiệu hoá đơn trên hoá đơn đầu ra, lấy thông tin ở góc phải của hoá đơn dòng thứ 2;
- Cột 5 – “Tổng số”: Phần mềm tự động tổng hợp kết quả
- Cột 6 – “Từ số”: Ghi số hoá đơn chưa lập nhỏ nhất từ kỳ thuế trước đó
- Cột 7 – “Đến số”: Ghi số hoá đơn đã lập lớn nhất trong tờ Thông báo sử dụng hoá đơn;
- Cột số 8 và 9 – “Số mua/phát hành trong kỳ”: Tính bằng số hoá đơn GTGT đặt mua trong kỳ tính thuế mà doanh nghiệp đã thông báo phát hành/số hoá đơn bán hàng doanh nghiệp mua từ Chi cục thuế. Nếu không phát sinh việc mua/phát hành hoá đơn thì bỏ trống 2 cột này;
- Cột 10, 11, 12 – “Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy”: Phần mềm tự động nhảy số liệu tương ứng.
- Cột số 13 – “Số lượng hóa đơn đã sử dụng”: Tính bằng số hoá đơn đã xuất, không bao gồm hóa đơn đã xóa, mất, hủy trong kỳ. Nghĩa là Cột 13 = Số hoá đơn sử dụng cuối cùng trong kỳ – Số hoá đơn sử dụng đầu tiên trong kỳ + 1 – Số hoá đơn xoá, mất, huỷ;
- Cột 15 – “Số Xóa bỏ”: Tính bằng số lượng hoá đơn đã lập do sai sót bị xoá (điền đầy đủ các số hoá đơn bị xóa);
- Cột 17 – “Số Mất”: Tính bằng số lượng hóa đơn đã lập nhưng bị mất;
- Cột 19 – “Số Hủy”: Tính bằng số lượng hoá đơn chưa lập nhưng phải huỷ do đặt in bị in sai, trùng, thừa cần huỷ trước thanh lý hợp đồng đặt in hoá đơn hoặc do công ty bị chia tách, sáp nhập, giải thể…Không có nhu cầu sử dụng hoá đơn nữa. Trước đó phải thành lập hội đồng huỷ và có thông báo đến cơ quan thuế;
- Cột 14, 16, 18 – “Số lượng”: Phần mềm tự động tổng hợp từ các số hóa đơn được điền vào các cột 15, 17, 19;
- Cột 20, 21, 22 ” Tồn cuối kỳ”: Phần mềm tự động tổng hợp
Bước 3: Chọn “Ghi”, nếu có lỗi phần mềm sẽ tự động thông báo.
Bước 4: Nếu thành công, chọn “Kết xuất XML” để kết xuất Báo cáo nộp cho cơ quan Thuế.
Chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn bị phạt bao nhiêu?
Mức phạt hành vi vi phạm chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Nghị định 125/2020/NĐ-CP gồm nội dung quy định xử phạt hành vi vi phạm lập, gửi, thông báo, báo cáo hoá đơn như sau:
STT | Thời gian quá hạn và hành vi sai phạm | Hình thức xử phạt |
1 | Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
2 | Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. |
3 | Quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. |
4 | Quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. |
5 | Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên; Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Nếu tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và tiến hành lập lại thông báo, báo cáo thay thế theo quy định
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Có phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử có mã?″.
Chúng tôi hi vọng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, hạch toán thuế phụ thuộc , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Điều chỉnh hóa đơn điện tử sai nội dung như thế nào?
- Xóa bỏ hóa đơn điện tử năm 2022 như thế nào?
- Quy định hóa đơn điện tử mới năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Đối tượng nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo nghị định 123 là:
Người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh cá thể sử dụng hoá đơn mua từ cơ quan thuế thì vẫn cần nộp báo cáo sử dụng hoá đơn theo mẫu BC 26. Đồng thời, người nộp thuế cần lập bảng kê hoá đơn đã sử dụng trong kỳ tính thuế cho cơ quan thuế trực thuộc.
Thời gian nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
Với các đối tượng này thì thời hạn nộp báo cáo theo quý là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý có phát sinh việc sử dụng hóa đơn. Đây là thời hạn chậm nhất mà người nộp thuế cần lưu ý để lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Cụ thể thời gian nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong năm 2022 như sau:
Quý I: Hạn cuối là ngày 30/4/2022
Quý II: Hạn cuối là ngày 30/7/2022
Quý III: Hạn cuối là ngày 30/10/2022
Quý IV: Hạn cuối là ngày 30/01/2023