Là một khoản thuế trong cơ cấu thu nhập hàng năm của nhà nước. Lệ phí môn bài lại đóng vai trò quan trọng trong quản lý và trong các lĩnh vực của nền kinh tế; tạo điều kiện để thu ngân sách nhà nước ổn định trong cả năm. Mặc dù các quy định về thuế môn bài khá nhiều và rõ ràng nhưng không phải ai cũng hiểu cụ thể Nộp tờ khai thuế môn bài như thế nào? Vì vậy hãy cùng Kế toán X tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế;
Đối tượng phải nộp tờ khai thuế môn bài
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
Doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp trong năm đầu thành lập (các năm sau không cần nộp nữa)
- Doanh nghiệp có sự thay đổi về vốn;
- Doanh nghiệp mở thêm chi nhánh, địa chỉ sản xuất kinh doanh thì nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho chi nhánh đó.
Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài?
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài), bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức sau (nếu có):
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Hạn nộp tờ khai thuế môn bài
Hạn nộp tiền thuế môn bài
– Thời hạn nộp thuế môn bài 2022 là ngày 30/01/2022.
Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công, đối với lệ phí môn bài được quy định như sau:
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
“1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.”
Tải xuống mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới năm 2022
Nộp tờ khai thuế môn bài như thế nào?
Nộp tờ khai trực tiếp tại Cơ quan thuế
- Lập Mẫu tờ khai thuế môn bài.
- Tiến hành hoàn thiện các thông tin trên tờ khai
- Xin xác nhận của Giám đốc ( ký tên, đóng dấu)
- Nộp trực tiếp tờ khai thuế môn bài tại Chi cục thuế hoặc qua mạng (xác nhận trước với Chị Cục thuế trực thuộc)
- Giấy nộp tiền Ngân sách nộp tại Kho bạc nhà nước hoặc một địa điểm đưọc uỷ nhiệm thu bởi Chi cục Thuế
Lập tờ khai lệ phí môn bài tại phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK)
Trước hết, cần phải tải phần mềm HTKK.
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK
Vào mục Phí – Lệ phí và mục nhỏ Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI)
Bước 2: Hoàn thiện tờ khai lệ phí môn bài
Lưu ý: Với chi nhánh cùng tỉnh (hạch toán phụ thuộc),
– Tại mục tờ khai lệ phí môn bài cần chọn cơ sở mới thành lập
– Điền địa chỉ, tên, mã số thuế
– Tại phần Mức lệ phí môn bài, chọn
- Mức 500,000 đồng nếu chi nhánh thành lập trong 6 tháng cuối năm
- Mức 1,000,000 đồng nếu chi nhánh thành lập trong 6 tháng đầu năm.
Sau khi điền xong các thông tin yêu cầu trên tờ khai Lệ phí môn bài, kết xuất XML và lưu file vừa kết xuất trên Desktop (nên ở ngoài màn hình để tìm dễ dàng hơn).
Bước 3: Nộp tờ khai lệ phí môn bài online
– Người nộp truy cập vào website Thuedientu.gdt.gov.vn, chọn mục Doanh nghiệp và nhấn Đăng nhập
Sử dụng tài khoản ký số của doanh nghiệp để đăng nhập (dạng chữ ký số USB Token hoặc chữ ký số từ xa), tên đăng nhập bao gồm MST của doanh nghiệp, thêm đuôi -QL
– Đăng ký tờ khai thuế môn bài (Nếu trước đó đã đăng ký rồi thì không cần làm những bước tiếp)
- Chọn mục Khai thuế
- Chọn mục Đăng ký tờ khai
- Chọn Đăng ký thêm tờ khai, chọn mục THUẾ MÔN BÀI
- Chọn mẫu 01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài NĐ139/2016
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết của Kế toán X tư vấn về “Nộp tờ khai thuế môn bài như thế nào?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, báo cáo tình hình sử dụng hóa, đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử… thì hãy liên hệ ngay tới Kế toán X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Kế toán X: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp không nộp tờ khai lệ phí môn bài theo quy định trên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.