Hạch toán thuế môn bài một hoạt động quen thuộc đối với các kế toán viên. Đối với những kế toán viên mới tiếp xúc có thể sẽ không nắm rõ được cách hạch toán thuế môn bài. Chính vì vậy, Kế toán X xin hướng dẫn Cách hạch toán thuế môn bài dễ hiểu qua bài viết dưới đây, hy vọng giúp ích được cho các bạn.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
Thế nào là hạch toán thuế môn bài?
Thuế môn bài là một loại thuế mà các doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa theo vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hạch toán thuế môn bài là việc ghi bút toán chi phí này vào các sổ sách kế toán.
Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán thực hiện áp dụng cho TK 3338 và TK 3339 được quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC
Hạch toán lệ phí môn bài sử dụng TK 3338 hay 3339?
Theo Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC hay Điều 41 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn hạch toán khoản “”Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”” thì:
“”Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam…
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp;
+ TK 33382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.””
Nhưng Thuế môn bài được đổi tên thành Lệ Phí Môn Bài kể từ khi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài được ban hành
Cũng tại Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC hay Điều 41 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn hạch toán khoản “”Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”” thì:
“”Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.””
Như vậy, hướng dẫn về cách sử dụng 2 tài khoản 3338 hay 3339 tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC là giống nhau
Thuế môn bài khác gì lệ phí môn bài?
Theo Điều 4 của Luật quản lý thuế 2019 thì: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
Theo Điều 3 của Luật phí và lệ phí 2015 thì: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này. Lệ phí là một trong các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
Khi hạch toán lệ phí môn bài các bạn sử dụng TK 3338 hay 3339 đều được vì:
+ Nếu sử dụng TK 3338 thì sẽ đúng với hướng dẫn trong chế độ kế toán tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC
+ Nếu sử dụng TK 3339 thì sẽ đúng với tên gọi đã được thay đổi
Chúng đều nằm trong nhóm “”Thuế và các khoản phải nộp nhà nước””
Hạch toán thuế môn bài áp dụng như thế nào?
Việc hạch toán và nộp loại thuế môn bài sẽ tùy vào trường hợp của mỗi doanh nghiệp là mới hoạt động hay hoạt động lâu năm.
Trường hợp là doanh nghiệp mới
Doanh nghiệp mới thành lập sẽ hạch toán thuế môn bài như sau:
Làm tờ khai lệ phí môn bài 1 lần khi doanh nghiệp mới thành lập:
- Nợ 624: Chi phí quản lý doanh nghiệp (sẽ được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp). Với doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 thì phản ánh vào tài khoản 6422)
- Có 3338/3339: Lệ phí môn bài cần nộp
Lưu ý: Thuế môn bài thường được miễn vào năm đầu tiên doanh nghiệp thành lập và bắt đầu nộp từ năm thứ 2. Do đó, hạch toán thuế môn bài sẽ áp dụng vào năm thực hiện nộp thuế này.
Trường hợp là doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm
Doanh nghiệp đã, đang hoạt động sẽ không cần làm tờ khai lệ phí môn bài và phải tự xác định mức phí cần phải nộp hàng năm.
Đầu năm tài chính hạch toán thuế môn bài:
- Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có 3338/3339: Lệ phí môn bài
Khi nộp tiền hạch toán như sau:
- Nợ 3338/3339: Lệ phí môn bài phải nộp
- Có 112/111: Số tiền thực tế phải nộp.
Cách hạch toán thuế môn bài phải nộp
Có nhiều trường hợp cụ thể như nộp tờ khai, nộp thuế môn bài hay tiền phạt nộp chậm. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, kế toán sẽ phải hạch toán số TK khác nhau.
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai
Doanh nghiệp sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 3338: Các loại thuế khác
Doanh nghiệp sử dụng tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Nợ TK 6425: Thuế, lệ phí
- Có TK 3338: Các loại thuế khác
Cách hạch toán khi nộp tiền
Trường hợp Doanh nghiệp nộp tiền đúng thời hạn sẽ hạch toán như sau:
- Nợ TK 3338
- Có TK 111/112
Áp dụng cho cả hai trường hợp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC
Hạch toán khi phạt nộp chậm
Doanh nghiệp nộp chậm và trễ hạn sẽ nhận được Quyết định xử phạt của cơ quan thuế. Khi đó các bước hạch toán thuế môn bài như sau:
Nhận được quyết định xử phạt:
- Nợ TK 811: Chi phí khác
- Có TK 3339: Phí, lệ phí và khoản phải nộp
Tiến hành nộp tiền phạt:
- Nợ TK 3339: Phí lệ phí và khoản phải nộp
- Có TK 111/112
Kết chuyển cuối kỳ
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Lưu ý: các khoản tiền phạt nộp Tiền thuế môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai thuế môn bài sẽ không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Cách hạch toán thuế môn bài dễ hiểu năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như quyết toán thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, quyết toán thuế doanh nghiệp, quyết toán thuế online, tờ khai quyết toán thuế tncn, hạch toán thuế phụ thuộc, phát hành hóa đơn điện tử, hủy hóa đơn giấy, … Hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X. Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo quy định 2022
- Cách nộp thuế môn bài qua mạng năm 2022 như thế nào?
- Hạn nộp thuế môn bài 2022 là bao lâu?
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư lớn hơn 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/năm.
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác là 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài với các tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trường hợp nếu không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lưu ý:
– Nếu doanh nghiệp thành lập trong 6 tháng đầu năm: Phải nộp thuế môn bài cả năm
– Nếu doanh nghiệp thành lập trong 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Sẽ nộp thuế môn bài 1/2 năm.
Căn cứ theo Công văn 1279/TCT-CS năm 2017 của Tổng cục Thuế trả lời Công văn 88/CT-THNVDT ngày 23/01/2017 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về lệ phí môn bài, quy định về lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện như sau:
Tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định người nộp lệ phí môn bài như sau:
“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật…
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có)…
Căn cứ quy định trên, trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài; trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.“
Như vậy, đối với lệ phí môn bài của văn phòng đối diện có 2 trường hợp như sau:
+ Nếu văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;
+ Nếu văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Mức lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC:
“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.”