Đối với hầu hết các kế toán, công việc báo cáo trực tuyến giờ đây đã trở nên quen thuộc hơn bao giờ hết. Vì vậy, việc nộp báo cáo tài chính cũng tương tự như vậy, bạn cần biết nộp báo cáo gì và nộp đúng hạn vào thời điểm nào. Ngoài ra, đối với một số bạn lần đầu làm báo cáo thuế qua mạng thì hướng dẫn cách nộp báo cáo tài chính năm 2022 ở bài viết dưới đây của Kế toán X sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về quy trình nộp báo cáo tài chính.
Căn cứ pháp lý
- Luật kế toán 2015
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
Xác định loại báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Đầu tiên các bạn cần xác định rõ công ty mình áp dụng Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Nếu công ty mới thành lập thì căn cứ vào hồ sơ thuế ban đầu hoặc căn cứ theo báo cáo tài chính năm trước liền kề.
- Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 133: Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, bảng cân đối tài khoản;
- Bộ báo cáo tài chính theo Thông tư 200: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC.
Để thực hiện nộp báo cáo tài chính các bạn kế toán cần chuẩn bị file xml kết xuất từ HTKK mới nhất của Tổng cục thuế.
Hướng dẫn cách nộp báo cáo tài chính năm 2022
Hướng dẫn nộp báo cáo tài chính qua mạng
Để nộp được báo cáo các bạn đang nhập vào hệ thống thuế điện tử theo đường dẫn: http://thuedientu.gdt.gov.vn/. Sau khi đăng nhập xong bạn sẽ có 3 cách để nộp báo tài chính.
- Tên đăng nhập: MST-QL
- Mật khẩu: Nhập mật khẩu
Cách 1: Nộp báo cáo tài chính bằng file XML đã kết xuất từ phần mềm khai thuế HTKK
Sau khi đăng nhập các bạn chọn mục Khai thuế -> Nộp tờ khai XML -> Chọn tệp tờ khai (Nơi lưu trữ báo cáo đã kết xuất từ phần mềm HTKK) -> Ký điện tử (Nhớ gắn USB trước khi ký -> Nhập số mã pin -> Chấp nhận) -> Nộp hồ sơ
Cách 2: Nộp báo cáo tài chính bằng file XML đã kết xuất từ phần mềm khai thuế HTKK dưới dạng trình ký
Sau khi đăng nhập các bạn chọn mục Khai thuế -> Trình ký -> Chọn tệp tờ khai -> Trình ký – Ký và nộp tờ khai
Cách 3: Nộp báo cáo tài chính bằng kê khai trực tuyến
Sau khi đăng nhập khi chon mục kê khai -> Kê khai trực tuyến -> Chọn kỳ kê khai thuế phù hợp -> Điền đầy đủ dữ liệu phát sinh trên các biểu mẫu (1) -> Hoàn thành kê khai (2) -> Ký và nộp tờ khai (Nhớ gắn USB trước khi ký -> Nhập số mã pin -> Chấp nhận)Lưu ý: Các bạn nên nhấn ” Lưu bản nháp” thường xuyên nhé để phòng trường hợp bị rớt mạng phải nhập dữ liệu lại từ đầu.
Hướng dẫn nộp thuyết minh BCTC qua mạng
Sau khi nộp báo cáo tài chính qua mạng xong các bạn cần nộp thuyết minh BCTC qua mạng.
Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp tại cơ quan nào?
Tại Điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định nơi nhận Báo cáo tài chính như sau:
Nơi nhận báo cáo | ||||||
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP (4) | Kỳ lập báo cáo | Cơ quan tài chính (1) | Cơ quan Thuế (2) | Cơ quan Thống kê | DN cấp trên (3) | Cơ quan đăng ký kinh doanh |
1. Doanh nghiệp Nhà nước | Quý, Năm | x | x | x | x | x |
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Năm | x | x | x | x | x |
3. Các loại doanh nghiệp khác | Năm | x | x | x | x |
Theo quy định trên thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì báo cáo tài chính năm được nộp về: Cơ quan tài chính, Cơ quan Thuế, Cơ quan Thống kê, Doanh nghiệp cấp trên và Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu có phải làm báo cáo tài chính cuối năm không?
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật kế toán 2015 quy định:
Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Tại Khoản 4 Điều 6 Luật kế toán 2015 về nguyên tắc kế toán, theo đó:
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, Khoản 4 Điều 32 Luật kế toán 2015 về hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính, như sau:
Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.
Báo cáo tài chính năm áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các công ty sẽ phải lập và nộp báo cáo tài chính một cách trung thực, chính xác và đúng thời hạn theo các quy định ngay cả khi không phát sinh doanh thu hoạch chi phí. Các doanh nghiệp không phát sinh doanh thu vẫn phải lập báo cáo tài chính cuối năm theo quy định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hướng dẫn cách nộp báo cáo tài chính năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, mẫu báo cáo tài chính năm, công việc phải làm báo cáo thuế tháng, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, đóng mã số thuế doanh nghiệp, mẫu phát hành hóa đơn điện tử .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 1 Điều 29 Luật kế toán 2015 báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm:
a) Báo cáo tình hình tài chính;
b) Báo cáo kết quả hoạt động;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính;
đ) Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
Định nghĩa báo cáo tài chính năm của đơn vị có lợi ích công chúng được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Báo cáo tài chính năm của đơn vị có lợi ích công chúng là báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật về kế toán, bao gồm báo cáo tài chính riêng, báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp nhất của đơn vị có lợi ích công chúng nếu đơn vị có lợi ích công chúng là đối tượng phải tổng hợp báo cáo tài chính hoặc hợp nhất báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
Căn cứ Khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính:
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, như sau:
Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.