Theo quy đinh hiện nay thì thuế môn bài là một trong những sắc thuế trực thu, trong đó doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Và hiện nay pháp luật về thuế của Việt quy định rất chi tiết các điều khoản về thuế môn bài như đối tượng nộp thuế, thời hạn nộp tờ khai,… Tuy vậy nhiều người cũng thắc mắc về hạn nộp thuế môn bài 2022 là bao lâu? Vậy mời bạn cùng Kế toán X cùng tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 126/2020NĐ-CP
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP
Thuế môn bài là gì theo quy định 2022?
Thuế môn bài được hiểu là một loại trực thu, trong đó doanh nghiệp kinh doanh phải đóng hàng năm căn cứ vào vốn điều lệ ghi trên giấy phép kinh doanh của chính doanh nghiệp.
Đối tượng nộp thuế môn bài
Căn cứ quy định tại điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành ;
- Đơn vị sự nghiệp thành lập theo pháp luật hiện hành;
- Tổ chức xã hội hoặc tổ chức xã hội – nghề nghiệp hoặc đơn vị vũ trang nhân dân;
- Các tổ chức khác đang hoạt động kinh doanh, sản xuất
- Chi nhánh hay văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các bậc thuế môn bài theo quy định hiện nay
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:
- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài?
Theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020NĐ-CP: “Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Như vậy:
- Doanh nghiệp thành lập trước năm 2021, không cần nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2022;
- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong năm 2021 phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022.
- Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) cùng được thành lập mới năm 2022 thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023;
- Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp cho cá nhân/hộ kinh doanh.
Lưu ý: Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn điều lệ thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Hạn nộp thuế môn bài 2022 là bao lâu?
Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Như vậy, thời hạn nộp lệ phí môn bài trong năm 2022 được quy định chi tiết như sau:
Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập từ năm 2021 trở về trước thì phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022;
Đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) cùng thành lập trong năm 2022 thì không phải nộp lệ phí môn bài năm 2022;
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong năm 2022 (tức thành lập doanh nghiệp vào năm 2019 trở về trước) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07/2022;
Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/07/2022 phải nộp lệ phí môn bài;
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01/2023 hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Điều chỉnh hóa đơn điện tử sai nội dung như thế nào?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã thuế số cho công ty, đăng ký hóa đơn điện tử, Công việc phải làm báo cáo thuế tháng, quý, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp, đăng ký mã thuế số cho công ty, quyết toán thuế tncn online, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Các chứng chỉ hành nghề kế toán năm 2022
- Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
Câu hỏi thường gặp
Khi môn bài là thuế: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Khi môn bài là lệ phí: Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước; là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.