Đối với các kế toán doanh nghiệp, việc hạch toán thuế môn bài là một công việc tương đối quen thuộc và không quá xa lạ. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp trẻ, kế toán chưa có nhiều kinh nghiệm về hạch toán thuế môn bài. Vì vậy, Kế toán X xin hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo quy định pháp luật qua bài viết dưới đây, hy vọng giúp ích cho các bạn.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
Hạch toán thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là loại thuế bắt buộc mà các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp mỗi năm được căn cứ dựa trên vốn điều lệ kê khai trên giấy phép kinh doanh. Đây là một khoản thuế phải nộp làm biến động “nợ có”, vì vậy, doanh nghiệp cần thực hiện nghiệp vụ hạch toán cho khoản thuế này theo quy định.
Đối tượng phải nộp thuế môn bài
Theo quy định về thuế môn bài tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các đơn vị sự nghiệp được hợp lệ theo quy định pháp luật
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức.
Lưu ý khi nộp thuế môn bài
- Nếu tổ chức, doanh nghiệp thành lập trong 06 tháng đầu năm, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu tổ chức, doanh nghiệp thành lập từ 1/7 hằng năm đến cuối năm, tổ chức, doanh nghiệp chỉ cần nộp lệ phí môn bài cho ½ năm.
- Nếu tổ chức, doanh nghiệp không kê khai lệ phí môn bài khi nộp thuế kinh doanh sản xuất thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán thực hiện áp dụng cho tài khoản TK 3338 và TK 3339 được quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.
TK 3338 phản ánh số tiền phải nộp, đã nộp hoặc còn thiếu về thuế bảo vệ môi trường, thuế môn bài và các loại thuế khác. Cụ thể:
- TK 33381: phản ánh số thuế phải nộp, chưa nộp và còn phải nộp.
- TK 33382: Phản ánh số thuế phải nộp khác như thuế môn bài, thuế nộp thay cho doanh nghiệp nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Mặt khác, Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định thuế môn bài được đổi tên thành lệ phí môn bài và được phản ánh tại TK 3339. Do đó, để thực hiện hạch toán, kế toán doanh nghiệp có thể sử dụng TK 3338 hoặc TK 3339.
Hạch toán thuế môn bài áp dụng như thế nào?
Việc hạch toán và nộp thuế môn bài sẽ tùy vào trường hợp của mỗi doanh nghiệp là mới hay hoạt động lâu năm.
Trường hợp là doanh nghiệp mới
Doanh nghiệp mới thành lập sẽ hạch toán thuế môn bài như sau:
Lúc làm tờ khai lệ phí môn bài 1 lần khi thành lập, ghi:
- Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp ( sử dụng TK 6422 nếu theo Thông tư 133/2016/NĐ-CP). Chi phí này được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Có 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp .
Thời điểm hạch toán:
- Nếu được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên (năm thành lập) thì sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài từ năm sau nên sẽ hạch toán vào năm phải nộp lệ phí môn bài.
- Vào năm được miễn, chúng ta không hạch toán bút toán tính thuế.
Bút toán đi nộp tiền lệ phí môn bài được căn cứ vào giấy nộp tiền hạch toán:
- Nợ 3338 hoặc 3339: Lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải nộp
- Có 112 hoặc 111: Số tiền thực mà doanh nghiệp nộp cho ngân sách nhà nước
Doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm
Doanh nghiệp đã và đang hoạt động sẽ không cần làm tờ khai lệ phí môn bài và phải tự xác định mức phí môn bài cần phải nộp hàng năm.
Đầu năm tài chính sẽ hạch toán lệ phí môn bài:
- Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có 3338/3339: Lệ phí môn bài
Khi nộp tiền sẽ hạch toán phí môn bài như sau:
- Nợ 3338/3339: Lệ phí môn bài phải nộp
- Có 112/111: Số tiền thực tế phải nộp.
Hướng dẫn cách hạch toán chi phí thuế môn bài
Cách hạch toán thuế môn bài trong các trường hợp nộp tờ khai, khi nộp tiền và khi phạt nộp chậm như sau:
Trường hợp nộp tờ khai
Cách hạch toán chi phí thuế môn bài trong trường hợp nộp tờ khai như sau:
Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, ghi:
- Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý công ty
- Có TK 3338 – Thuế khác
Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ghi:
- Nợ TK 6425 – Thuế, lệ phí và phí của công ty
- Có TK 3338 – Thuế khác
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền
Khi nộp tiền, tiến hành hạch toán thuế môn bài như sau:
- Nợ TK 3338 – Thuế khác
- Có TK 111 hoặc TK 112
Áp dụng cho cả doanh nghiệp theo chế độ kế toán trong Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Trường hợp tiền phạt nộp chậm
Trường hợp tiền phạt nộp chậm, hạch toán chi phí thuế môn bài như sau:
Nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế thì ghi:
- Nợ TK 811: Chi phí khác
- Có TK 3339: Các khoản phải nộp, phí, lệ phí
Nộp tiền phạt chậm nộp vào ngân sách, ghi:
- Nợ TK 3339: Các khoản phải nộp, phí, lệ phí
- Có TK 111/112.
Kết chuyển cuối kỳ, ghi:
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Lưu ý: các khoản tiền phạt nộp Tiền thuế môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai thuế môn bài sẽ không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC):
Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính bao gồm các loại đây:
- Tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê;
- Tiền phạt vi phạm luật giao thông;
- Tiền phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh;
- Tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế;
- Tiền phạt về vi phạm hành chính khác.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo quy định 2022″. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Hạn cuối nộp thuế môn bài hàng năm là vào ngày 30/01 của năm nộp thuế.
Với trường hợp Doanh nghiệp hoặc cá nhân, hộ kinh doanh có hoạt động khi hết thời hạn miễn lệ phí môn bài:
– Trong 6 tháng đầu năm: hạn cuối là ngày 30/07 của năm hoạt động.
– Trong 6 tháng cuối năm: hạn cuối là ngày 30/01 của năm liền kề.
Hạch toán thuế môn bài vào tài khoản TK 3338 hoặc TK 3339.
Tài khoản 3338 được gọi là thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam…
TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường, thể hiện số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp;
TK 33382: Các loại thuế khác, thể hiện số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Công ty được mở các tài khoản cấp 4 cho từng loại thuế chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý.
Tuy nhiên, kể từ khi Nghị định 139/2016/NĐ-CP được ban hành thì thuế môn bài được đổi tên thành Lệ Phí Môn Bài. Theo đó, Lệ phí môn bài được hạch toán theo Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Tài khoản này thể hiện số phí, lệ phí phải nộp, đã nộp và còn phải nộp cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn thể hiện các khoản trợ cấp cho công ty như các khoản trợ giá, trợ cấp (nếu có) từ Nhà nước .
Do đó, có thể sử dụng TK 3338 hay TK 3339 để hạch toán đều được.