ketoanx.vn
  • Trang chủ
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Bạn cần biết
    • Cá nhân
    • Doanh nghiệp
  • Văn bản
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
ketoanx.vn
  • Trang chủ
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Bạn cần biết
    • Cá nhân
    • Doanh nghiệp
  • Văn bản
No Result
View All Result
ketoanx.vn
No Result
View All Result
Home Cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022

Thanh Loan by Thanh Loan
23/09/2022
in Cá nhân
0
Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022

Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022
  3. Đối tượng nộp thuế thuế thu nhập cá nhân
  4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
  5. Công thức tính thuế thuế thu nhập cá nhân chung
  6. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022? Người nộp thuế thu nhập cá nhân gồm những ai. Cách tính thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân là những trường hợp nào. Hãy cùng Kế toán X theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm về những vấn đề trên.

Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2012

Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế trực thu tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Thuế thuế thu nhập cá nhân là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách. Là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân nhằm góp phần vào sự phát triển của đất nước.

Thuế thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp vừa đủ để nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

Đối tượng nộp thuế thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng phải nộp thuế thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế:

  • Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Hiện tại có 3 cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau:

  • Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên
  • Khấu trừ 10% dành cho cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ
  • Khấu trừ 20% đối với cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài.

Công thức tính thuế thuế thu nhập cá nhân chung

(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế, không chịu thuế

Thuế TNCN sẽ được tính theo tháng, kê thai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm. Thuế thu nhập cá nhân được tính tại thời điểm trả thu nhập.

Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào công thức tính thuế trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện tuần tự theo các bước sau:

Bước 1. Tính tổng thu nhập

Bước 2. Tính các khoản được miễn

Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022
Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022

Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)

Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ

Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1).

Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên sau khi tính được thu nhập tính thuế thì chỉ cần lấy thu nhập tính thuế x thuế suất (phương pháp Biểu lũy tiến từng phần – Tính từng bậc thuế sau đó cộng lại). Chi tiết theo bảng sau:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Cách tính thuế rút gọn

Để việc tính toán thuận tiện hơn, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

BậcThu nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)Tính số thuế phải nộp
Cách 1Cách 2
1Đến 550 trđ + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 đến 10100.25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ10% TNTT – 0.25 trđ
3Trên 10 đến 18150.75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ15% TNTT – 0.75 trđ
4Trên 18 đến 32201.95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ20% TNTT – 1.65 trđ
5Trên 32 đến 52254.75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ25% TNTT – 3.25 trđ
6Trên 52 đến 80309.75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ30 % TNTT – 5.85 trđ
7Trên 803518.15 trđ + 35% TNTT trên 80tr35% TNTT – 9.85 tr

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo điều 4, Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập được miễn thuế thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng, cha để, mẹ đẻ với con đẻ,…
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất (QSDĐ) ở. Các tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có 1 nhà ở, đất ở duy nhất
  • Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được nhà nước giao đất
  • Thu nhập từ nhận thừa kếhay quà tặng là BĐS giữa vợ chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…
  • Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật
  • Thu nhập từ tiền lãi gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ HĐ bảo hiểm nhân thọ

Các khoản giảm trừ gia cảnh

Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 như sau::

  • Mức giảm trừ đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/ tháng (132 triệu đồng/năm)
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/ tháng

Người nộp thuế cần lưu ý một số vấn đề sau:

Việc giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc: Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần  vào một đối tượng nộp thuế.

Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng bao gồm:

  • Con chưa thành niên, con bị tàn tật, không có khả năng lao động
  • Các cá nhân không có thu nhập hoặc thu nhập không vượt quá mức quy định. Bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động, bố mẹ đã hết tuổi lao động.

Các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cá nhân

Bên cạnh các khoản giảm trừ gia cảnh thì các khoản sau cũng không chịu thuế thu nhập cá nhân:

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa
  • Phụ cấp điện thoại
  • Phụ cấp trang phục
  • Tiền công tác phí
  • Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Thuế thu nhập cá nhân là gì theo quy định năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, đăng ký hóa đơn điện tử, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, khôi phụ mã số thuế doanh nghiệp bị khóa do không hoạt động tại trụ sở, bảo hiểm cho người lao động, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

  • Mẫu giấy nộp tiền thuế nhà thầu nước ngoài năm 2022
  • Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
  • Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?

Câu hỏi thường gặp

Bán đất cho chú ruột có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định thu nhập miễn thuế như sau:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Bán đất phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

Căn cứ Điều 21 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về đóng thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản như sau:
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân (×) với thuế suất 2%.
Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú là toàn bộ số tiền mà cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
2. Giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân không cư trú trong từng trường hợp cụ thể được xác định như xác định giá chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại điểm a.1, b.1, c.1, d.1, khoản 1, Điều 12 Thông tư này.
3. Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm cá nhân không cư trú làm thủ tục chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật.

Bán hàng rong có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC nguyên tắc tính thuế như sau:
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

Có được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ không?

Có được tẩy xóa khi phát hiện sổ kế toán có sai sót không?

Cách kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay năm 2022

Tags: Các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cá nhânCác trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhânThuế thu nhập cá nhân là gì
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Có được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ không?

by Thúy Duy
09/11/2022
0
Có được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ không

Chào luật sư, em là sinh viên ngành kế toán mới tốt nghiệp chưa lâu và vẫn trong quá trình thử việc kế toán cho một công ty...

Read more

Có được tẩy xóa khi phát hiện sổ kế toán có sai sót không?

by Thúy Duy
09/11/2022
0
Có được tẩy xóa khi phát hiện sổ kế toán có sai sót không

Chào luật sư, tôi mới làm cho bộ phận kế toán của một trung tâm dạy toán tư duy cho trẻ em cấp 1 chưa bao lâu, tuần...

Read more

Cách kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay năm 2022

by Thủy Thu
27/10/2022
0
Cách kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay năm 2022

Khi mà công nghệ 4.0 ngày càng phát triển đến mức bùng nổ, thì các thủ tục liên quan đến việc khai thuế hay kiểm tra hóa đơn...

Read more

Nộp thuế thu nhập cá nhân online năm 2022

by Thanh Loan
27/10/2022
0
Thuế thu nhập cá nhân online năm 2022

Mỗi cá nhân khi tham gia lao động, ký hợp đồng làm việc có thu nhập nhất định đều sẽ phải chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập...

Read more

Tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp như thế nào?

by Thúy Duy
25/10/2022
0
Tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp như thế nào

Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là một trong những nghĩa vụ thuế quan trọng đối với các đối tượng thuộc điều chỉnh của pháp luật về...

Read more
Next Post
Chứng chỉ kế toán viên có thời hạn bao lâu?

Chứng chỉ kế toán viên có thời hạn bao lâu?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mới nhất

Khi nào phải nộp thuế nhà thầu theo quy định hiện hành

Khi nào phải nộp thuế nhà thầu theo quy định hiện hành?

15/07/2022
Bị phạt bao nhiêu tiền khi kê khai sai số thuế phải nộp

Bị phạt bao nhiêu tiền khi kê khai sai số thuế phải nộp?

03/11/2022
Vì sao phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Vì sao phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

09/09/2022
ketoanx.vn

Dịch vụ kế toán trọn gói được cung cấp bởi KETOANX đã và đang được các khách hàng tin tưởng, đánh giá là một phải pháp hoàn hảo và tiết kiệm cho doanh nghiệp với chi phí chỉ từ 500.000đ.

VĂN PHÒNG KẾ TOÁN X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH: 45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG: 17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

CATEGORIES

  • Cá nhân
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Doanh nghiệp
  • Uncategorized
  • Văn bản

© 2022 Kế toán X - Premium WordPress news & magazine theme by Lsx.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Kế toán X - Premium WordPress news & magazine theme by Lsx.