Nộp thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân nhằm góp phần vào sự phát triển chung của đất nước. Các quy định liên quan đến thuế, phí đều đảm bảo nguyên tắc công bằng, theo thu nhập và điều kiện tài chính của từng người dân. Một trong những loại thuế phải kê khai và nộp là thuế thu nhập cá nhân cùng với mã số thuế cá nhân. Vậy Đối tượng phải đăng ký mã số thuế cá nhân là đối tượng nào theo quy định năm 2022. Cùng với kế toán X tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế 2019
- Luật thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng phải đăng ký mã số thuế cá nhân
Khoản 1, Điều 30 Luật quản lý thuế quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:
“1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”
Đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (Theo Điều 2 Luật Thuế Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung 2012). Cụ thể:
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định trên.
Khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN
Theo Điều 3 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN khi có các khoản thu nhập sau:
Thu nhập từ kinh doanh.
Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh không gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
– Thu nhập từ tiền lương, tiền công, gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…
– Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
– Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…
– Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
– Thu nhập từ nhận thừa kế.
– Thu nhập từ nhận quà tặng.
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Có 3 cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau, cụ thể:
– Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
– Khấu trừ 10%: Dành cho cá nhân ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ;
Công thức tính thuế TNCN cần nhớ:
(1) | Thu nhập chịu thuế | = | Tổng thu nhập | – | Các khoản miễn thuế |
(2) | Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
(3) | Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
Bước 1: Tính tổng thu nhập: Cộng tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp
Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế TNCN
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo Công thức (1)
Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo Công thức (2)
Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo Công thức (3)
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân gồm giấy tờ gì?
Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TTBTC:
– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
- Bản sao chứng minh nhân dân vẫn còn hiệu lực hoặc thẻ căn cước công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam.
- Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam thì bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu vẫn còn trong thời gian hiệu lực.
– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm:
- Văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
- Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
Quy trình tự đăng ký mã số thuế cá nhân online
Người nộp thuế có thể tự đăng ký thuế bằng phương thức trực tuyến như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
Trường hợp cá nhân tự đăng ký thì nhấn chọn ô “Cá nhân”.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”
Sau khi đã đăng nhập thành công vào hệ thống, trên giao diện chính của trang, bạn nhấn chọn chức năng “Đăng ký thuế”, chọn tiếp “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT” sau đó chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”
Sau khi đã chọn xong; giao diện “Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập” sẽ hiển thị; Tiến hành điền các thông tin cần thiết để hoàn thành tờ khai.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân và nộp tờ khai
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Đối tượng phải đăng ký mã số thuế cá nhân “. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như tờ khai quyết toán thuế tndn, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ hủy hóa đơn giấy, cách phát hành hoá đơn điện tử, đăng ký mã số thuế cá nhân online, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Nếu trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại Cục Thuế thì không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế. Nếu nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại Chi cục Thuế thì không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Nếu bạn gửi hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân qua bưu điện thì không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Căn cứ điều 10, nghị định 125/2020/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn.
“1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; … quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; … quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
…..
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; … quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; … quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;”