Thuế nhà thầu là thuế áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài không hoạt động theo pháp luật Việt Nam nhưng phát sinh các công việc từ việc sản xuất, kinh doanh liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam. Vậy Khi nào phải nộp thuế nhà thầu theo quy định hiện hành? Hãy cùng kế toán X tìm hiểu nhé
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế 2019
Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là loại thuế mà áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam theo quy định.
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu
Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Khi nào phải nộp thuế nhà thầu theo quy định hiện hành?
Thời hạn đăng ký thuế nhà thầu
Theo tại điểm d khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.
Bên cạnh đó, Công văn 755/TCT-KK ngày 05/3/2015 có quy định:
Về thời hạn đăng ký thuế đối với bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay.
Căn cứ tính các loại thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp
Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Trong đó:
Doanh thu tính thuế TNDN: là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng:– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
– Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi,tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
Căn cứ tính thuế GTGT là doanh thu tính thuế GTGT và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT: là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
Căn cứ tính thuế TNCN
Căn cứ vào Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC:
Thuế TNCN: Đối với đối tượng không cư trú, thu nhập chịu thuế là toàn bộ số thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Đối với đối tượng cư trú, thu nhập chịu thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh trên thế giới, bao gồm cả các khoản thu nhập ở nước ngoài.
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn kê khai theo trường hợp bên Việt Nam kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài (mẫu 01/NTNN) và lập tờ khai trên phần mền HTKK
Bước 1: Tải về phần mềm HTKK tại website của Tổng cục Thuế, sau đó đăng nhập bằng mã số thuế nhà thầu đã được cấp, chọn “Đồng ý”, màn hình sẽ hiện ra như hình bên dưới:
Bước 2: Chọn phân hệ thuế nhà thầu, sau đó chọn loại tờ khai cần kê khai:
- Mẫu 01/nhà thầu nước ngoài: Công ty Việt Nam kê khai và nộp thuế thay cho NTNN;
- Mẫu 03/nhà thầu nước ngoài: nhà thầu nước ngoài trực tiếp kê khai và nộp thuế.
Bước 3: Chọn kỳ kê khai phù hợp (theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh, tờ khai lần đầu hoặc tờ khai bổ sung), sau đó bấm chọn “Đồng ý”;
Bước 4: Kê khai thông tin vào tờ khai bạn đã chọn
Bước 5: Kết xuất tờ khai thuế nhà thầu;
Bước 6: Nộp tờ khai thuế nhà thầu qua mạng/nộp trực tuyến/in và nộp trực tiếp;
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Khi nào phải nộp thuế nhà thầu theo quy định hiện hành?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu thành lập công ty trọn gói, tạm ngừng kinh doanh; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; Đăng ký hộ kinh doanh; Bảo hộ quyền tác giả;… của chúng tôi, mời bạn liên hệ: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Đối với người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (như: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài…) nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (01/NTNN) – Dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho NTNN;
Tờ khai Quyết toán thuế NTNN (02/NTNN) – Dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho NTNN;
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (03/NTNN) – Dành cho NTNN trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế
Tờ khai Quyết toán thuế NTNN (04/NTNN) – Dành cho NTNN trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế