Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, người được hoàn thuế phải có yêu cầu hoàn thuế gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, để làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân trên thực tế thì không hề đơn giản. Vậy theo quy đjnh, Làm thế nào để biết có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không? Hướng dẫn các bước hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định năm 2022? Các bước hoàn thuế thu nhập cá nhân qua mạng được thực hiện ra sao? Làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân mất bao lâu? Sau đây, Kế toán X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này và cung cấp những thông tin liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Không có định nghĩa cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên căn cứ vào luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân được hoàn lại phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật.
Làm thế nào để biết có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không?
Để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không, bạn phải nhớ số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch (số thuế nộp thừa).Còn nếu bạn thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp, bạn chỉ cần xác định thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa, chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).
Nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
Trong đó:
(1) Thu nhập chịu thuế: Được xác định là những khoản thu nhập của cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế sau khi đã được loại trừ các khoản giảm trừ theo quy định, cụ thể bao gồm các khoản sau:
– Giảm trừ về gia cảnh của người nộp thuế: Đây là khoản tiền giảm trừ chỉ được tính đối với những thu nhập mà người nộp thuế có được từ việc kinh doanh hoặc từ chính tiền lương, tiền công lao động của họ. Người nộp thuế được xem xét giảm trừ gồm hai khoản sau:
+ Giảm trừ đối với trực tiếp người nộp thuế trên cơ sở số tiền là 4 triệu đồng/ tháng.
+ Giảm trừ với những người thân của người nộp thuế được xác định là những người phụ thuộc của họ với mức giảm một tháng là 1,6 triệu đồng cho các đối tượng là con (bao gồm những con chưa thành niên và con bị tàn tật) và những người phụ thuộc khác không có hoặc có thu nhập không đảm bảo (Ví dụ: con đang là sinh viên, vợ chồng, bố mẹ không có khả năng lao động, người phải trực tiếp nuôi dưỡng,…)
– Giảm trừ do đóng góp từ thiện, nhân đạo, bao gồm các khoản tiền mà người nộp thuế sử dụng để đóng góp vào các cơ sở, các tổ chức về nhân đạo, từ thiện cho trẻ em, người tàn tật,…
(2) Thuế suất: Mức thuế suất để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân được xác định tùy theo loại thu nhập phát sinh.
Ví dụ: Mức thuế suất được áp dụng đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công là 20%; từ đầu tư vốn là 5%; chuyển nhượng vốn là 0.1%; từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là 2%,…
Để tính đươc thuế thu nhập cá nhân 2022 phải nộp từ tiền lương, tiền công, bạn tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Các bước hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Các bước hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022 như sau:
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức trả thu nhập
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp như sau:
Bước 1: Các tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế bắt buộc bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước ( theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
- Bản chụp các chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN. Trong trường hợp này, người đại diện hợp pháp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân phải ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế của người yêu cầu hoàn thuế (theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN).
Bước 2: Kiểm tra đầy đủ hồ sơ. Sau đó nộp hồ sơ hoàn thuế cá nhân trực tiếp đến cơ quan thuế quản lý
Bước 3: Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC, trong thời hạn tối đa 6 ngày, tính từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế và đề nghị hoàn thuế TNCN của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải đưa ra thông báo về việc chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang diện kiểm tra trước, tiếp đó hoàn thuế gửi người nộp thuế.
Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan nhà nước
Đối với trường hợp cá nhân nhận thu nhập trực tiếp từ quyết toán thuế với cơ quan thuế, nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.
Bước1: Nếu nộp trực tiếp, bạn chuẩn bị các loại giấy tờ bắt buộc, chứng từ liên quan và đi nộp ở cơ quan thuế:
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN.
- Bảng kê khai số 02-1BK-QTT-TNCN
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
- CMND hoặc CCCD đã công chứng
- Bản chụp hợp đồng lao động
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đã công chứng
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN
Theo điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
- Cá nhân có trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế, nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập đó.
- Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.
Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Theo khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong 6 ngày
Các bước hoàn thuế thu nhập cá nhân qua mạng
Có 2 cách để thực hiện thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân online rất đơn giản, bạn đọc chỉ cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Tải phần mềm HTKK về máy để làm thủ tục hoàn thuế TNCN hoặc truy cập vào địa chỉ đăng nhập trang Thuế điện tử.
Bước 2:
Cách 1: Đăng nhập phần mềm HTKK bằng mã số thuế (MST) cá nhân và nhấn đồng ý.
- Lựa chọn tờ khai quyết toán thuế 02/QT-TNCN và nhập số thuế đề nghị hoàn trả vào ô “Chỉ tiêu 47 – Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT”.
- Kết xuất XML nộp qua mạng (Đính kèm chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN).
- Các bạn scan các bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN đính kèm vào file word hoặc excel. Sau khi nộp xong Giấy đề nghị hoàn thuế, các bạn vào mục “Tra cứu” để nộp file đính kèm nhé.
Cách 2: Đăng nhập vào trang Thuế điện tử thì nhập MST cá nhân, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
- Nhập mật khẩu và nhấn Đăng nhập để vào trang Thuế điện tử.
- Chọn Quyết toán thuế, chọn tiếp Kê khai trực tuyến.
- Điền nội dung kê khai trực tuyến và chọn Tiếp tục.
- Khai tờ khai quyết toán thuế và chọn Kết xuất XML.
- Chọn Nộp tờ khai, nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
- In tờ khai vừa kết xuất, kèm theo CMND, chứng từ khấu trừ thuế đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai online.
Hoàn thuế thu nhập cá nhân mất bao lâu?
Đối với trường hợp hoàn thuế trước
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn giải quyết chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này).
Khoảng thời gian kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo đề nghị giải trình, bổ sung đến ngày cơ quan thuế nhận được văn bản giải trình, bổ sung của người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Đối với trường hợp kiểm tra trước
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn giải quyết chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này).
Thời gian giãn, hoãn việc kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Trường hợp khác
Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2016/TT-BTC, thời hạn giải quyết đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế. Trường hợp này, cơ quan thuế không thực hiện phân loại hồ sơ thuộc diện: hoàn thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022
- Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online nhanh chóng năm 2022
- Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết của Kế toán X tư vấn về “Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, hạch toán thuế độc lập… thì hãy liên hệ ngay tới Kế toán X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Kế toán X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Theo quy định, thuế thu nhập cá nhân chỉ hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân nộp hồ sơ quyết toán thuế được nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).