Tất cả những ai bước vào cuộc sống lao động và ký hợp đồng lao động đều phải nộp thuế thu nhập hàng năm. Tuy nhiên, có những trường hợp số thuế bạn phải trả nhiều hơn mức bạn phải trả. Hơn nữa, trong một số trường hợp được xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ xét giảm thuế cho cơ quan thuế. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể yêu cầu hoàn thuế. Cùng theo dõi bài viết “Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022” dưới đây để nắm rõ cách hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022 nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là quy trình cơ quan thuế hoàn trả lại một phần tiền thuế của cá nhân nộp thuế nếu cá nhân đó nằm trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [45] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [47] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN khi quyết toán thuế
Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156.
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
Hoàn thuế đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có nhu cầu quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu số [31] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu số [33] – “Số thuế bù trừ vào kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN khi quyết toán thuế.
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, điều kiện được hoàn thuế TNCN bao gồm:
- Những cá nhân đã có mã số thuế (MST) tại thời điểm đề nghị hoàn thuế mới được hoàn thuế TNCN.
- Những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập thì hoàn thuế phải được thực hiện thông qua tổ chức đó.
- Đối với cá nhân không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế thì phải trực tiếp kê khai với cơ quan thuế hoặc có thể nộp bù trừ vào kỳ kế tiếp.
Các trường hợp được hoàn thuế TNCN:
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Căn cứ Khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền
Hồ sơ gồm:
a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
b) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
Trình tự hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Hồ sơ:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
Nơi nộp:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân là người nộp thuế và có mã số thuế thì được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, cá nhân đó.
- Đối với hồ sơ hoàn thuế của tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế thì nộp tại Cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có địa chỉ thường trú.
Thời gian giải quyết.
- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này) thì chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau (trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản này) thì chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Lưu ý: Thời gian giãn, hoãn việc kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022
- Quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022
- Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online nhanh chóng năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Kế toán X tư vấn về “Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Kế toán X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, quyết toán thuế thu nhập cá nhân,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Kế toán X tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì việc quản lý thuế và hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định cụ thể như sau:
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo quy định tại Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân:
“2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”