Hoá đơn điện tủ đã trở nên phổ biến và tiện dụng đối với người dung chúng. Nó giúp tiết kiệm được rất nhiều công sức, thời ian, rút ngắn giai đoạn làm cho quá trình hoạt động trở nên hiệu quả hơn. Tuy nhiên cái gì cũng sẽ xảy ra sai sót và hoá đơn điện tử cũng khôgn hề ngoại lệ. Công ty lập hóa đơn điện tử có nên xử lý thông tin không chính xác sau khi đã ký hoá đơn điện dủ bằng phần mềm hóa đơn điện tử không? Kế toán X sẽ hướng dẫn bạn đọc xử lý hóa đơn điện tử viết sai thuế suất năm 2022.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 78/2021/TT-BTC
Thuế suất là gì?
Thuế suất có thể hiểu là một khoản tiền mà các nhóm, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần phải thanh toán trên thu nhập hoặc một đơn vị hàng hóa nhất định. Đơn vị tính thuế suất thường được quy định ở dạng % và được tính dựa theo đơn vị hàng hóa khác nhau. Bên cạnh đó, thuế suất cũng thường bị phụ thuộc vào quy định của nhà nước đối với các loại hàng hóa nhất định.
Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần nắm rõ?
Thuế giá trị gia tăng VAT
Đối với thuế giá trị gia tăng, hãy hiểu đơn giản rằng đây là một loại thuế thu dựa trên giá cả dịch vụ hoặc sản phẩm. Và người tiêu dùng chính là đối tượng cuối cùng chịu thuế. Trong đó, người bán sẽ thay bạn nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.
Và tùy từng đối tượng tiêu dùng mà thuế giá trị gia tăng cũng được áp dụng vào nhiều mặt hàng sản phẩm, dịch vụ khác nhau như:
- Thuế suất 0%: thường sẽ áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài…
- Thuế suất 5%: thường áp dụng cho các sản phẩm thuộc các lĩnh vực như: quặng sản xuất phân bón, sản phẩm trồng trọt; chăn nuôi chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống…..
- Thuế suất 10%: áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ không chịu mức thuế suất 0% hoặc 5%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại hình thuế mà doanh nghiệp sẽ phải đóng góp cho nhà nước dựa trên cơ sở doanh thu mà doanh nghiệp đó có thể thu lại được trong còng 1 tháng. Tùy vào tính chất kinh doanh mà các doanh nghiệp phải nộp các mức thuế khác nhau như:
- Với các doanh nghiệp không thuộc trường hợp đặc biệt thì sẽ thuế suất được hưởng là 20%.
- Với các doanh nghiệp thuộc trường hợp đặc biệt có thể dao động từ 10%; 15% hoặc 17% tùy theo tính chất kinh doanh .
- Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản, thăm dò tài nguyên quý hiếm của đất nước thường có thể chịu thiếu suất lên đến 50%
Thuế thu nhập cá nhân
Đây là loại thuế mà người lao động phải đóng dựa theo mức tiền lương mà người lao động có thể kiếm được. Và thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia theo các bậc như:
- Bậc 1: Thuế suất 5% với thu nhập tính thuế / năm lên tới 60 triệu.
- Bậc 2: Thuế suất 10% với thu nhập tính thuế/ năm từ 60-129 triệu.
- Bậc 3: Thuế suất 15% với thu nhập tính thuế/ năm từ 120 – 216 triệu.
- Bậc 4: Thuế suất 20% với thu nhập tính thuế từ 216 – 384 triệu.
- Bậc 5: Thuế suất 25% với thu nhập tính thuế từ 384 – 624 triệu.
- Bậc 6: Thuế suất 30% với thu nhập tính thuế từ 624 – 960 triệu.
Thuế bảo vệ môi trường
Đây là khoản thuế suất được nhà nước ấn định theo từng đơn vị hàng hóa cụ thể. Các mặt hàng chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà các mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung khoản 1, điều 1 nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Loại hình thuế suất này được quy định bởi luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được sửa đổi vào năm 2016 với các loại hình hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Có thể kể tới một vài mặt hàng thường bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt như: rượu, bia, thuốc lá, các loại hình dịch vụ giải trí khác nhau ….
Nguyên tắc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót
Nguyên tắc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót | Nguyên tắc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót | Nguyên tắc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót |
Trường hợp sai sót | Nguyên tắc xử lý | Căn cứ pháp lý |
ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ | ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ | ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ |
Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý tại hình thức điều chỉnh/thay thế | Người bán có thể thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn hoặc nhiều hóa đơn điện tử có sai sót (sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT) và gửi thông báo đến cơ quan thuế bất kỳ lúc nào, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế GTGT phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh. | Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, sau đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ | Người bán thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn tại Mẫu số 04/SS-HĐĐT. | Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót và người bán đã xử lý tại hình thức điều chỉnh hoặc thay thế, sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót | Các lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện tại hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu. | Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Trường hợp tại quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót | Người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế. | Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Trường hợp nội dung về giá trị trên hóa đơn điện tử có sai sót | Điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh. | Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế liên quan các hóa đơn điện tử điều chỉnh, thay thế (bao gồm cả hóa đơn điện tử bị hủy) | Thực hiện tại quy định của pháp luật quản lý thuế. | Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
ĐỐI VỚI BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ | ĐỐI VỚI BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ | ĐỐI VỚI BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ |
Trường hợp bảng tổng hợp đã gửi cơ quan thuế thiếu dữ liệu hóa đơn điện tử | Người bán gửi bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử bổ sung. | Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Trường hợp bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót | Người bán gửi thông tin điều chỉnh cho các thông tin đã kê khai trên bảng tổng hợp. | Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Việc điều chỉnh hóa đơn trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử tại quy định tại Nghị định 123 | Điền đủ các thông tin: ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn vào cột 14 “Thông tin hóa đơn liên quan” tại Mẫu 01/TH-HĐĐT (ban hành kèm tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ), trừ một số trường hợp không nhất thiết phải có đầy đủ các thông tin ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn trên hóa đơn điện tử tại quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định số 123. | Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 78/2021/TT-BTC |
Xử lý hóa đơn điện tử viết sai thuế suất năm 2022
Người bán tự phát hiện, chưa gửi hóa đơn cho người mua, hóa đơn đã được cấp mã của Cơ quan thuế
Bước 1: Thông báo hóa đơn điện tử sai sót cho cơ quan thuế theo mẫu số 04/SS-HĐĐT, sau đó cơ quan thuế sẽ hủy hóa đơn đã cấp mã trên hệ thống
Bước 2: Lập hóa đơn điện tử mới, gửi cho Cơ quan thuế cấp mã mới (Đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã cơ quan thuế)
Bước 3: Gửi lại hóa đơn điện tử ĐÚNG cho người mua
Trường hợp này các bạn hủy hóa đơn đã lập và xuất hóa đơn mới thay thế. Thông báo sai sót có thể lập cho từng hóa đơn hoặc cho danh sách các hóa đơn sai sót. Thông báo sai sót có thể lập bất cứ thời điểm nào trước hạn nộp tờ khai thuế GTGT của hóa đơn điều chỉnh. Sau khi thông báo sai sót gửi đến cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ phản hồi về kết quả tiếp nhận và xử lý thông báo sai sót. Các bạn cần kiểm tra trạng thái thông báo sai sót vào chi tiết nội dung phản hồi của cơ quan thuế.
Tự phát hiện, đã gửi cho người mua, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc không có mã của cơ quan thuế
Sai sót thông tin: Tên, địa chỉ người mua
Bước 1: Thông báo thông tin hóa đơn sai sót cho người mua
Bước 2: Thông báo hóa đơn điện tử sai sót cho cơ quan thuế theo mẫu số 04/SS-HĐĐT (Trừ trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của Cơ quan thuế có sai sót nêu trên nhưng chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho Cơ quan thuế)
Bước 3: Không phải lập lại hóa đơn điện tử
Bước 4: Gửi cho người mua kết quả đã thông báo cho Cơ quan thuế về sai sót
Trường hợp này các bạn thông báo hóa đơn điện tử có sai sót cho người mua và Cơ quan thuế, không phải lập lại hóa đơn.
Sai sót thông tin: Mã số thuế, số tiền, thuế suất, tiền thuế, hàng hóa
Bước 1: Người mua, người bán lập biên bản ghi rõ nội dung sai sót
Bước 2: Thông báo hóa đơn điện tử sai sót cho cơ quan thuế theo mẫu số 04/SS-HĐĐT
Bước 3: Lập lại hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn sai sót:
- Lập hóa đơn thay thế: phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn mẫu số …. ký hiệu…..số ….. ngày ….tháng…. năm…….”
- Lập hóa đơn điện tử điều chỉnh cho hóa đơn có sai sót có dòng chữ ” Điều chỉnh cho hóa đơn mẫu số …. ký hiệu…..số ….. ngày ….tháng…. năm…….”
Ký và gửi lại cho cơ quan thuế để cấp mã (Đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế)
Bước 4: Gửi lại hóa đơn ĐÚNG cho người mua
Trường hợp này các bạn lập biên bản điều chỉnh và xuất hóa đơn thay thế hoặc điều chỉnh cho HĐĐT có sai sót.
Đối với ngành hàng không
Đối với ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần có thông tin” Điều chỉnh tăng/giảm cho hóa đơn mẫu số…. ký hiệu…..số ….. ngày ….tháng…. năm…….”. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không được phép xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển do đại lý xuất.
Cơ quan thuế phát hiện hóa đơn điện tử sai sót
Bước 1: Cơ quan thuế thông báo cho người bán theo mẫu số 01/TB-RSĐT
Bước 2: Người bán thông báo với cơ quan thuế theo mẫu số 04/SS-HĐĐT
Bước 3: Thực hiện xử lý hóa đơn điện tử theo các trường hợp 1,2,4
Trên mẫu Thông báo về hóa đơn điện tử cần rà soát Cơ quan thuế gửi người bán có ghi thời hạn để đơn vị thông báo lại kết quả rà soát cho Cơ quan thuế. Nếu hết thời hạn mà người bán không thông báo lại với Cơ quan thuế, Cơ quan thuế sẽ tiếp tục gửi thông báo yêu cầu rà soát lần 2. Nếu sau 2 lần thông báo nhưng bên bán vẫn không gửi kết quả phản hồi, Cơ quan thuế sẽ xem xét chuyển sang trường hợp kiểm tra về sử dụng hóa đơn điện tử của đơn vị.
Phát hiện Hóa đơn sai sót khi đã chuyển đổi sang Hóa đơn điện tử theo NĐ 123/2020/NĐ-CP và TT 78/2021/TT-BTC
Bước 1: Thông báo hóa đơn điện tử sai sót cho cơ quan thuế theo mẫu số 04/SS-HĐĐT
Bước 2: Lập hóa đơn điện tử thay thế (HĐĐT có mã hoặc không có mã).
Bước 3: Gửi lại hóa đơn điện tử thay thế cho người mua
Trường hợp này các bạn lập thông báo và xuất hóa đơn thay thế.
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn điều chỉnh hóa đơn điện tử sai địa chỉ năm 2022
- Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử khi nào?
- Hóa đơn điện tử có xuất lùi ngày được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Xử lý hóa đơn điện tử viết sai thuế suất năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, đăng ký mã thuế số cho công ty, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử lần đầu; hạch toán thuế độc lập, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X.
Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 1 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua. Cơ quan thuế thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã được cấp mã có sai sót lưu trên hệ thống của cơ quan thuế.
Tại Khoản 9 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định nội dung của hóa đơn, cụ thể như sau:
9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về ngừng sử dụng hóa đơn điện tử:
1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp sau ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
c) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;
d) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thông báo của cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế;
đ) Trường hợp có hành vi sử dụng hóa đơn điện tử để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;
e) Trường hợp có hành vi lập hóa đơn điện tử phục vụ mục đích bán khống hàng hóa, cung cấp dịch vụ để chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế;
g) Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.