Hiện nay, Việt Nam đang là một trong nước thu hút nhiều nhà thầu đến đầu tư kinh doanh phát triển, tuy nhiên để trở thành nhà thầu tại Việt Nam cần phải đáp ứng cách điều kiện theo quy định, cùng với đó là phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế trong đó có thuế nhà thầu nhưng cách tính thuế nhà thầu nước ngoài không phải nhà thầu nào cũng nắm được. Vậy thuế nhà thầu nước ngoài được tính như thế nào? Mời bạn cùng Kế toán X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đấu thầu 2013
- Thông tư 103/2014/TT-BTC
Thuế nhà thầu là gì theo quy định hiện nay?
– Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
– Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam theo khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.
– Nhà thầu phụ nước ngoài được quy định như sau:
+ Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì nhà thầu phụ nước ngoài thuộc nhóm nhà thầu phụ.
+ Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính.
Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu năm 2022
Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Thuế nhà thầu nước ngoài được tính như thế nào?
Cách tính thuế đối với NTNN theo Thông tư 103/2014/TT-BTC
Cách tính thuế nhà thầu khá quan trọng, đối với từng trường hợp có một các xác định cơ sở tính thuế khác nhau, đối với giá NET thì khác, đối với giá GROSS thì khác. Nhưng có bản được xác định như sau:
Cách tính thuế GTGT nhà thầu
Công thức xác định thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài:
Thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính Thuế GTGT(1) | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT (2) |
a. Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chưa trừ các khoản thuế phải nộp, các khoản bên Việt Nam trả thay (nếu có)
(*) Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế GTGT thì quy đổi theo CT
Doanh thu tính thuế | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 – Tỷ lệ phần trăm % |
(*) Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị đã giao cho thầu phụ
b. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5% |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3% |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2% |
Cách tính thuế TNDN nhà thầu
Công thức tính thuế TNDN nhà thầu như sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính Thuế TNDN(3) | x | Tỷ lệ % để tính thuế TNDN(4) |
a) Doanh thu tính thuế TNDN(3)
Doanh thu tính thuế(3): là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT + Các khoản bên VN trả thay (nếu có), chưa trừ các khoản thuế phải nộp.
- Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế TNDN thì quy đổi theo CT:
Doanh thu tính thuế | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN |
1 – tỷ lệ phần trăm % |
- Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị giao cho thầu phụ.
b. Tỷ lệ % thuế TNDN(4) tính trên doanh thu tính thuế:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. | 1% |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5% |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2% |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2% |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2% |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1% |
7 | Lãi tiền vay | 5% |
8 | Thu nhập bản quyền | 10% |
Phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài
Các nhà thầu nước ngoài có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau đây:
– Phương pháp khấu trừ: Các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện cho phép.
– Phương pháp ấn định tỷ lệ: Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động do nhà thầu nước ngoài thực hiện.
– Phương pháp hỗn hợp: Phương pháp hỗn hợp cho phép nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Tuy nhiên nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.
Như vậy, đối tượng nộp thuế nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC. Thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Thuế nhà thầu nước ngoài được tính như thế nào?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký hóa đơn điện tử, phát hành hóa đơn điện tử, đăng ký mã thuế số cho công ty, phát hành hóa đơn điện tử, giấy ủy quyền quyết toán thuế tncn, quyết toán thuế tncn online, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Các chứng chỉ hành nghề kế toán năm 2022
- Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thuế giá trị gia tăng như sau:
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng
Doanh thu tính thuế GTGT: Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Theo đó, về thuế giá trị gia tăng:
Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Máy móc thiết bị (không đi kèm các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam): Công ty độc giả nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài cung cấp hệ thống thiết bị phân tích hóa học như thế nào?
Cho hỏi về thuế nhà thầu trong trường hợp cung cấp hệ thống thiết bị phân tích hóa học (bao gồm cả phần cứng và phần mềm điều khiển thiết bị, phân tích số liệu đo) được xác định như thế nào? Cụ thể như về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp. Anh Huân đến từ Bà Rịa đặt câu hỏi.
Mục lục bài viếtNội dung chính
Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp kê khai cần đáp ứng những gì?
Sản phẩm, dịch vụ phần mềm và máy móc thiết bị trong cung cấp hệ thống thiết bị phân tích hóa học có thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không?
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài cung cấp hệ thống thiết bị phân tích hóa học như thế nào?
Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp kê khai cần đáp ứng những gì?
Theo Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng như sau:
Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
Hồ sơ khai thuế gồm: Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC; Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu); Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.