Theo quy định mới sửa đổi việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đã thu hẹp đối tượng. Tuy nhiên, một số tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định tại Điều 29, Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Vậy các đối tượng phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định hiện nay là gì? Phần mềm báo báo tình hình sử dụng hóa đơn điền như thế nào? Cùng Kế toán X tìm hiểu chi tiết quy định pháp luật về quyết toán thuế.
Căn cứ pháp lý
- Quyết định 1421/QĐ-BTC;
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
Đối tượng phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định
Theo quy định mới một số tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định tại Điều 29, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/HDG) và bản hóa đơn sử dụng trong kỳ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Theo Điều 20, Nghị định 123/2020/NĐ-CP trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan Thuế gặp sự cố và chưa khắc phục được:
“Trường hợp trong thời gian chưa khắc phục được sự cố của cơ quan thuế thì cơ quan thuế có giải pháp bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in cho một số tổ chức, cá nhân để sử dụng. Sau khi hệ thống cấp mã của cơ quan thuế được khắc phục, cơ quan thuế thông báo để các tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, tổ chức, cá nhân gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đã mua của cơ quan thuế theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.”
Một số trường hợp khác phải nộp báo cáo theo sự kiện phát sinh. Cụ thể, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ khi:
– Chia, tách, sáp nhập, phá sản, giải thể hay chuyển đổi sở hữu.
– Giao, khoán, bán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Việc nộp chậm, nộp sai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn có thể khiến cho doanh nghiệp bị xử phạt lên đến 8 triệu đồng. Bên cạnh đó, phải lập và gửi lại cho cơ quan thuế báo cáo theo đúng quy định. Chính vì vậy, việc lưu ý đến thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là rất quan trọng.
– Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau doanh nghiệp phải hoàn thành việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng.
– Thời hạn nộp báo báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý cụ thể như sau: Quý I (chậm nhất là ngày 30/4); Quý II (chậm nhất là ngày 30/7); Quý III (chậm nhất là ngày 30/10); Quý IV (chậm nhất là ngày 30/1 của năm sau)
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý cụ thể là:
– Hạn cuối của quý I là ngày 30/4/2022.
– Hạn cuối của quý II là ngày 30/7/2022.
– Hạn cuối của quý III là ngày 30/10/2022.
– Hạn cuối của quý IV là ngày 30/1/2023.
Còn thời gian nộp báo cáo theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
– Việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử được tiến hành trong 12 tháng, kể từ khi doanh nghiệp thành lập hoặc lúc chuyển sang mua hóa đơn của cơ quan thuế.
– Khi hết thời hạn, cơ quan thuế sẽ kiểm tra việc báo cáo này cùng với tình hình kê khai, hoàn thành nghĩa vụ thuế để thông báo cho doanh nghiệp chuyển sang nộp theo quý.
Phần mềm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điền như thế nào?
Để thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu BC26/AC, các bạn thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Mở phần mềm HTKK, sau đó chọn mục “HÓA ĐƠN” vào mục “BÁO CÁO THSDHĐ BC26/AC”. Tiếp theo, bạn chọn vào “KỲ KÊ KHAI” (lựa chọn hình thức tháng hoặc quý).
Lưu ý, đối với mẫu báo cáo tình sử dụng hóa đơn theo số lượng BC26/AC được áp dụng cho các loại hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, tiền điện, tiền nước, vé vận tải…
Bước 2: Hoàn tất các bước trên, màn hình sẽ hiện ra. Bạn hãy tiến hành điền đầy đủ các chỉ tiêu nhé.
– Chọn loại hóa đơn tại cột “Mã loại hóa đơn”
– Phần mềm sẽ tự động nhảy “Tên loại hóa đơn” theo mã loại hóa đơn bạn đã chọn
– Tại cột “Ký hiệu mẫu hóa đơn”. Tại đây, phần mềm sẽ tự nhảy tuy nhiên chỉ hiện thị lên 2 ký hiệu 01GTKT hoặc 02GTTT và điều bạn cần làm là thực hiện điện những hậu tố còn lại (chẳng hạn hóa đơn GTGT 4 liên và in theo mẫu lần 1 sẽ điền thêm như sau: 01GTKT4/001).
– Tại cột “Ký hiệu hóa đơn” bạn hãy điền đầy đủ ký hiệu hóa đơn trên đầu ra công ty nhé.
– Đối với cột “Tổng số” bạn không phải thực hiện điền bất cứ gì cả
– Tại cột “Số tồn đầu kỳ”: ở cột “từ số” bạn hãy điền số hóa đơn chưa lập nhỏ nhất, từ cột 7 “đến số” thì bạn hãy điền số hóa đơn lớn nhất đã (đây là số mà doanh nghiệp đã làm thông báo sử dụng với cơ quan thuế)
– Còn cột số 8 và 9 “số mua/phát hành trong kỳ”: trong trường hợp doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn thì bỏ trống. Nếu phát sinh, cột này sẽ điền số hóa đơn GTGT trong kỳ đã làm thông báo sử dụng hoặc số của hóa đơn bán hàng bạn mua tại chi cục thuế.
– Đối với Cột 10, 11, 12 ” Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy”: bạn không phải điền gì cả vì máy sẽ tự động nhập nhé,
– Ở cột 15 – số xóa bỏ: tại cột này bạn phải thực hiện điền đầy đủ toàn bộ những số hóa đơn xóa bỏ
– Cột 19 “số hủy”: điền đầy đủ các số hóa đơn được hủy theo quy định do đặt in bị in sai, in trùng, in thừa. Các hóa đơn này phải được doanh nghiệp hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in hoá đơn, bị giải thể, chia tách hoặc sáp nhập… và không tiếp tục sử dụng hóa đơn nữa. Cùng với đó, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng hủy, có quyết định hủy và phải thông báo kết quả hủy với cơ quan thuế.
Tại đây, bạn tuyệt đối phải gõ đủ 7 chữ số của 1 số hóa đơn. Đồng thời, khi điền bạn không sử dụng dấu cách mà ngăn cách giữa các số phải bằng dấu chấm phẩy.
– Cột số 13″ Số lượng hóa đơn đã sử dụng”: tại đây bạn hãy nhập số lượng hóa đơn đã xuất ra. Đặc biệt, tại đây không bao gồm các số đã xóa bỏ, mất và hủy trong kỳ nhé.
– Cột 13 = số hóa đơn viết cuối cùng trong kỳ – số hóa đơn viết đầu tiên trong kỳ + 1 – các số hóa đơn: xóa bỏ, mất, hủy.
Cột 20, 21, 22 ” Tồn cuối kỳ”: tại đây bạn cũng ko cần điền gì, hệ thống sẽ tự động nhảy.
Và cuối cùng bạn tiến hành nhập tên Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp là xong. Với bài viết này, EasyBooks chúc các bạn thành công! Tuy nhiên, khi chuyển đổi sang sử dụng hóa đơn điện tử việc lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn sẽ trở nên dễ dàng và đơn giản hơn rất nhiều chỉ bằng vài click chuột.
– Bảng kê hóa đơn
Bảng kê hóa đơn là báo cáo hàng hóa dịch vụ bán ra theo Quý / Tháng của Năm
Vào phần “ Báo cáo thống kê” -> “ Bảng kê hóa đơn ” -> Tùy chỉnh báo cáo theo Quý / Tháng của Năm -> “ Báo cáo ”
– Thống kê danh sách hóa đơn
Thống kê danh sách hóa đơn là thống kê những hóa đơn đã tạo trong phần tạo hóa đơn.
Vào phần “ Báo cáo thống kê” -> “ Thống kê DS hóa đơn ” -> Tùy chỉnh báo cáo theo ngày , trạng thái , ký hiệu, ký số, thanh toán.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Phần mềm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điền như thế nào?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như hạch toán thuế độc lập, đăng ký hóa đơn điện tử, Công việc phải làm báo cáo thuế tháng, quý, cá nhân tự quyết toán thuế tncn qua mạng, giấy ủy quyền quyết toán thuế tncn, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Vì sao phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
- Xử lý sau khi quyết toán thuế như thế nào?
- Mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Nếu doanh nghiệp kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn sai và phát hiện ra nộp lại trước thời điểm có công bố quyết định thanh tra thuế tại doanh nghiệp thì không bị phạt. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý nào có sai sót, nhầm lẫn thì làm lại báo cáo cho đúng và nộp lại qua trang nộp tờ khai của tổng cục thuế.
Mẫu báo cáo sử dụng tình hình hóa đơn là mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
(1) Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
(2) Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
(3) Các loại hóa đơn khác gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2019 của Chính phủ.