Có nhiều cá nhân cũng như các công ty, doanh nghiệp vừa mới thành lập nên chưa biết quy trình đăng ký mã số thuế cá nhân, và đăng ký mã số thuế cá nhân bao lâu có năm 2022. Để cùng tìm hiểu thêm về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Luật Quản lý thuế 2019
Mã số thuế cá nhân là gì?
Trước khi biết đăng ký mã số thuế mất bao lâu thì bạn cần hiểu phải hiểu một số điều cơ bản sau và hiểu được mã số thuế cá nhân là gì?:
- Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách Nhà nước. Đây là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân góp phần cho sự phát triển phồn vinh của đất nước. Hiểu luật và chấp hành tốt các quy định của luật thuế là một trong những cách để tiết kiệm chi phí thuế cho chính mình một cách hữu hiệu.
- Thuế thu nhập cá nhân động viên một phần thu nhập của cá nhân, thể hiện nghĩa vụ cụ thể của công dân đối với đất nước. Công dân được hưởng những thành quả của đất nước như cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự… thì đồng thời có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập của mình cho xã hội thông qua việc nộp thuế.
- Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế: người có thu nhập thấp thì chưa nộp thuế, người có thu nhập cao thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau nhưng có hoàn cảnh khác nhau thì mức nộp thuế cũng khác nhau. Thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân cũng góp phần làm giảm hợp lý khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư.
Như vậy: Mã số thuế cá nhân được hiểu là một loại mã số mà cá nhân có thể dùng để thực hiện việc kê khai các khoản thu nhập của mình để nộp thuế. Mỗi cá nhân chỉ sử dụng một mã thuế cá nhân duy nhất.
Những trường hợp phải đăng ký mã số thuế cá nhân
Theo Tổng cục Thuế những trường hợp sau đây phải đăng ký mã số thuế cá nhân và khai nộp thuế:
- Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế khi trả thu nhập theo Biểu thuế lũy tiến từng phần sau khi đã tính trừ các khoản giảm trừ theo quy định.
- Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu đồng/lần trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ thuế tạm khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ trên, nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Kết thúc năm tính thuế, cá nhân người nộp thuế sẽ được xác định lại số thuế TNCN phải nộp của năm tính thuế.
- Cá nhân người nộp thuế có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế, cá nhân sẽ phải nộp thêm số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, để cắt giảm thủ tục hành chính cho người nộp thuế và giảm áp lực xử lý hồ sơ quyết toán cho cơ quan thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH13 có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2020 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 5/12/2020 thì miễn thuế TNCN phải nộp thêm đối với cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và không phải nộp hồ sơ miễn thuế. Trường hợp kỳ quyết toán từ năm 2019 trở về trước đã quyết toán trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không bị xử lý hồi tố.
- Cá nhân người nộp thuế có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã được khấu trừ trong năm tính thuế, cá nhân người nộp thuế sẽ được hoàn thuế TNCN nếu đã có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Trường hợp trong kỳ tính thuế cá nhân chưa nộp tờ khai quyết toán thuế để đề nghị hoàn thuế thì cá nhân người nộp thuế có thể nộp nộp tờ khai quyết toán thuế để đề nghị hoàn thuế bất kỳ thời điểm nào mà không bị xử lý vi phạm hành chính về thuế.
Đăng ký mã số thuế cá nhân bao lâu có?
Thời gian đăng ký mã số thuế cá nhân mất bao lâu phụ thuộc vào cách bạn đăng ký hồ sơ. Nếu bạn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại cục Thuế thì không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Nếu bạn nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại chi cục Thuế thì không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Nếu bạn gửi hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân qua bưu điện thì không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin, bạn sẽ được cấp mã số thuế.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân
Tại mỗi cơ quan đăng ký khác nhau; bạn sẽ phải chuẩn bị 01 bồ sơ với các loại giấy tờ sau đây:
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế
Khi đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế thì bạn cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
- Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân nếu là công dân Việt Nam.
- Bản sao Hộ chiếu nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam sống ở nước ngoài.
- Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại cơ quan chi trả thu nhập.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân tại cơ quan chi trả thu nhập
Tương tự như đăng ký mã số thuế cá nhân ở cơ quan thuế, bạn chuẩn bị:
- Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân nếu là công dân Việt Nam.
- Bản sao Hộ chiếu nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam sống ở nước ngoài.
Ngoài ra, còn cần thêm:
- Văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp).
- Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai đăng ký thuế và gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Đăng ký mã số thuế cá nhân bao lâu có năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, mẫu hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp nếu có ủy quyền: Cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp) tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của từng cá nhân (nhân viên) để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 95/2016/TT-BTC).
Trường hợp cá nhân tự nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế: Thông thường người lao động phải tự nộp hồ sơ là những người làm việc tự do. Hồ sơ nộp tại những địa điểm sau:
Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
Tại Cục Thuế nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo…
Tại Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam).
Bước 1: Nộp hồ sơ. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Nhận kết quả.
Công chức thuế sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo ngay cho người đăng ký. Nếu hồ sơ được gửi qua bưu chính thì sẽ được thông báo trong vòng 02 ngày làm việc.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được nhận mã số thuế của mình.
Bước 1: Khai tờ khai
Vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai đăng ký thuế; gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Tiếp nhận và thông báo kết quả:
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày cổng thông tin điện tử nhận hồ sơ đăng ký; cơ quan thuế kiểm tra và xử lý hồ sơ.
Nếu đủ điều kiện cấp mã số thuế thì cơ quan thuế gửi thông báo và nêu rõ thời hạn trả kết quả. Bạn sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy cho cơ quan thuế khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Nếu bản giấy khớp với bản điện tử thi cơ quan thuế trả giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Ngược lại thì người nộp thuế phải bổ sung hồ sơ. Sau khi được cấp mã số thuế, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế.