Hiện nay, hóa đơn điện tử (HĐĐT) được Bộ Tài chính áp dụng cho các công ty như một giải pháp thay thế cho việc phát hành và sử dụng hóa đơn giấy nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty khi sử dụng hóa đơn khi bán hàng, từ việc cung cấp hàng hóa, cung cấp dịch vụ. dễ dàng và thuận tiện cho kế toán trong việc tạo lập, tìm kiếm và lưu trữ. Vậy Quy định của pháp luật về HĐĐT năm 2022 như thế nào? hãy cùng Kế toán X tìm hiểu nhé
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế năm 2019
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- Thông tư 78/2021/TT-BTC
Hóa đơn điện tử là gì?
Theo Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Có những loại hóa đơn điện tử nào?
Hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
3. Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử
Nguyên tắc thể thức thể hiện trên hóa đơn khi xuất
Khi xuất HĐĐT, để đảm bảo tính hợp lệ hợp pháp, hóa đơn cần phải ghi rõ và đầy đủ các nội dung dưới đây:
- Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
- Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế;
- Tổng số tiền thanh toán;
- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;
- Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
- Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
- Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
Nguyên tắc xử lý hóa đơn đã xuất
Về nguyên tắc khi đã xuất HĐĐT cho khách hàng, phát hiện hóa đơn có sai sót sẽ được xử lý theo từng trường hợp cụ thể dưới đây:
– Hóa đơn được lập phát hiện sai sót nhưng chưa giao cho người mua:
- Đơn vị thực hiện hủy hóa đơn sai sót
- Lập hóa đơn mới và giao cho người mua
– HĐĐT đã xuất nhưng phát hiện sai sót đã giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc đã giao hàng nhưng hai bên chưa kê khai thuế:
- Người bán lập biên bản hủy hóa đơn ghi rõ sai sót có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua.
- Người bán thực hiện Hủy hóa đơn sai sót
- Người bán thực hiện lập hóa đơn điện tử thay thế để gửi cho người mua, trên hóa đơn thay thế phải có dòng chữ “Hóa đơn này thay thế hóa đơn số…, ký hiệu …, gửi ngày … tháng … năm…”
– HĐĐT đã xuất phát hiện sai sót đã được gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế:
- Người bán lập biên bản điều chỉnh hóa đơn ghi rõ sai sót có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua;
- Người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót để gửi cho người mua, trên hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giám) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu…Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
Hóa đơn điện tử phải đáp ứng những nhu cầu gì?
Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn
Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn theo quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Ví dụ như: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế, hóa đơn giá trị gia tăng kiêm phiếu thu, hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán hàng tài sản công, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia, tem, vé, thẻ.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn thực hiện theo quy định của bộ tài chính tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Tên liên hóa đơn
Áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Số hóa đơn
– Số hóa đơn là dãy số thứ tự trên hóa đơn. Theo quy định tại Thông tư 78 số hóa đơn là chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số (tối đa đến 99 999 999) được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó.
Hóa đơn được lập theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trong cùng 1 số ký hiệu và mẫu số hóa đơn. Đối với trường hợp hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn có sẵn trên hóa đơn
– Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc trên thì hệ thống lập hóa đơn cần đảm bảo số thứ tự tăng theo thời gian, mỗi số chỉ được sử dụng duy nhất 1 lần mà không được vượt quá 8 chữ số.
Thông tin bên bán (tên, địa chỉ, mã số thuế)
Trên HĐĐT thể hiện được các thông tin của bên bán bao gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế.
Thông tin bên mua
HĐĐT có các thông tin của bên mua bao gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế của bên bán.
– Bên mua là doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có mã số thuế
Trường hợp, tên, địa chỉ người mua hàng quá dài thi trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng. Ví dụ: “phường’’ thành “p”, “quận” thành “q”, “thành phố” thành “tp”… Nhưng phải đảm bảo đầy đủ thông tin để xác định được chính xác địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
– Người mua không có mã số thuế
- Nếu bên mua là khách hàng cá nhân thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua.
- Trường hợp bán hàng cho khách hàng là người nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay thế bằng số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất cảnh của khách hàng.
Các thông tin liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mua bán hàng hóa
Bao gồm tên loại hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế, giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua
Nếu bên bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của bên bán trên HĐĐT là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức. Nếu người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người ủy quyền.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp HĐĐT không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán và người mua
Thời điểm lập hóa đơn điện tử
Hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Thời điểm lập HĐĐT được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử
Là thời điểm bên bán, bên mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử. Thời điểm ký số hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Thời điểm lập hóa đơn và thời điểm ký hóa đơn khác nhau thì vẫn hợp lệ hợp pháp.
Mã của cơ quan thuế
Đối với doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan Thuế thì trên hóa đơn điện tử phải hiển thị dòng mã của cơ quan thuế mới được coi là hóa đơn hợp lệ hợp pháp.
Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử khi nào?
Theo quy định của pháp luật hiện hành Bắt buộc sử dụng HĐĐT từ 01/7/2022. Cụ thể Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng HĐĐT khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2022.
Quy định về hóa đơn điện tử
Sau đây, kế toán X sẽ trình bày một số quy định của pháp luật về HĐĐT:
Quy định về điều chỉnh hóa đơn điện tử
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định xử lý trường hợp HĐĐT bị sai sót như sau:
– Đối với hóa đơn điện tử:
- Trường hợp HĐĐT đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh;
- Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP sau đó có phát sinh việc hủy hoặc chấm dứt việc cung cấp dịch vụ thì người bán thực hiện hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;
- Trường hợp HĐĐT đã lập có sai sót và người bán đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo người bán sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu;
- Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP về việc kiểm tra HĐĐT đã lập có sai sót, trong đó ghi rõ căn cứ kiểm tra là thông báo Mẫu số 01/TB-RSĐT của cơ quan thuế (bao gồm thông tin số và ngày thông báo);
- Trường hợp theo quy định HĐĐT được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót thì người bán chỉ thực hiện điều chỉnh mà không thực hiện hủy hoặc thay thế;
- Riêng đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai sót thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (quy định xử lý hóa đơn bị sai sót như sau:
– Trường hợp HĐĐT có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:
- Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp HĐĐT không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.
- Trường hợp có sai: mã số thuế; sai sót về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng HĐĐT như sau:
- Người bán lập HĐĐT điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập HĐĐT điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.
Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”.
- Người bán lập HĐĐT mới thay thế cho HĐĐT có sai sót trừ trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập HĐĐT thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.
HĐĐT mới thay thế HĐĐT đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”.
Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh hoặc thay thế cho HĐĐT đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng HĐĐT không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho HĐĐT mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế).
Đối với ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần có thông tin “Điều chỉnh tăng/giảm cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… ngày… tháng… năm”. Doanh nghiệp vận chuyển hàng không được phép xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển do đại lý xuất.
Quy định về xóa bỏ hóa đơn điện tử
Áp dụng vào thực tế, nếu hóa đơn đã lập có sai sót, gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc chưa kê khai thuế thì doanh nghiệp xử lý như sau:
• Xóa bỏ hóa đơn điện tử khi đã có sự đồng ý, xác nhận của cả hai bên.
• Hủy hóa đơn điện tử theo đúng thời hạn 2 bên đã thỏa thuận.
• Bên bán lập hóa đơn điện tử mới thay cho hóa đơn cũ, trong hóa đơn mới cần ghi rõ “hóa đơn này thay thế hóa đơn số…, ký hiệu…, ngày tháng….
Quy định về xuất hóa đơn điện tử
– Doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải lập hóa đơn khi mua bán hàng hóa hay dịch vụ theo quy định của pháp luật, lưu giữ và giao cho khách hàng.
– Hóa đơn phải được lập tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu dịch vụ, hàng hóa không phân biệt đã thanh toán tiền hay chưa.
– Khi xuất hóa đơn, cần cung cấp các chứng từ cần thiết gồm: hợp đồng mua hoặc bán hàng hóa cần ghi rõ danh mục các mặt hàng mua vào hoặc bán ra, Phiếu xuất/nhập kho, Phiếu thu/chi tiền giao dịch/Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán.
Quy định sử dụng hóa đơn điện tử
heo Khoản 1 Điều 13 Nghị định 123 và Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối tượng áp dụng HĐĐT gồm:
– Trường hợp 1: Sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 (trừ trường hợp sử dụng HĐĐT không có mã hoặc có mã theo từng lần phát sinh).
+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ.
– Trường hợp 2: Sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Doanh nghiệp sau đây được sử dụng HĐĐT không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp rủi ro về thuế cao và trường hợp đăng ký sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế:
+ Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy.
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu HĐĐT đến người mua và đến cơ quan thuế.
– Trường hợp 3: Sử dụng hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh
Hộ, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế tại 02 trường hợp trên nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp HĐĐT để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp HĐĐT có mã theo từng lần phát sinh.
Cách tra cứu hóa đơn điện tử
Tra cứu trên Cổng thông tin HĐĐT của Tổng cục thuế
Phương thức tra cứu trên Cổng thông tin hóa đơn điện tử của Tổng cục thuế được áp dụng với doanh nghiệp chưa đăng ký áp dụng HĐĐT theo TT 78 và NĐ 123.
Các bước tra cứu cụ thể như sau:
Bước 1: Truy cập https://hoadondientu.gdt.gov.vn.
Bước 2: Nhập các thông tin cần thiết: MST của người bán, Loại hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Số hóa đơn, Tổng tiền thanh toán, Mã captcha.
Bước 3: Chọn “Tìm kiếm”.
Lưu ý: Khi nhập “Ký hiệu hóa đơn”, cần bỏ bớt ký tự số ở đầu dãy ký hiệu.
Truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử
Đối tượng có thể sử dụng cổng thông tin hóa đơn điện tử https://hoadondientu.gdt.gov.vn để tra cứu hóa đơn đó là các tổ chức, cá nhân đã đăng ký sử dụng HĐĐT theo Thông tư 78.
Cụ thể là những đối tượng đã được cơ quan thuế gửi thông báo “Chấp nhận” cho áp dụng sử dụng hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Sau khi được Chấp nhận, người nộp thuế sẽ được cấp tài khoản để truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử của Tổng cục thuế tại website https://hoadondientu.gdt.gov.vn.
Quy trình 3 bước để tra cứu gồm:
Bước 1: Đăng nhập theo thông tin tài khoản đã được Cơ quan thuế cấp.
Bước 2: “Tra cứu” => “Tra cứu hóa đơn”.
Bước 3: Chọn “Tra cứu HĐĐT bán ra/ mua vào”. Tại đây, màn hình sẽ hiển thị toàn bộ hóa đơn đã áp dụng TT 78 và NĐ 123.
Để xem thông tin hóa đơn, chọn “Tìm kiếm” => Click vào hóa đơn muốn xem để thực hiện các chức năng: Xem, In, Xuất excel, Xuất XML
Cách hủy hóa đơn điện tử
Hồ sơ tiêu hủy hóa đơn điện tử chưa sử dụng
Hồ sơ tiêu hủy hóa đơn được lưu tại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn, hồ sơ bao gồm:
– Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh;
– Bảng kiểm kê hóa đơn cần tiêu hủy ghi chi tiết: Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số… đến số… hoặc kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục);
– Biên bản tiêu hủy hóa đơn;
– Thông báo kết quả hủy hóa đơn phải có nội dung: loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp tiêu hủy theo mẫu.
Riêng Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn được lập thành 02 bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn.
Trình tự, thủ tục hủy hóa đơn điện tử chưa sử dụng
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành tiêu hủy hóa đơn điện tử theo trình tự sau đây:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh phải lập bảng kiểm kê hóa đơn cần tiêu hủy.
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phải thành lập Hội đồng tiêu hủy hóa đơn. Hội đồng hủy hóa đơn phải có đại diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của tổ chức.
Hộ, cá nhân kinh doanh không phải thành lập Hội đồng khi tiêu hủy hóa đơn.
– Các thành viên Hội đồng hủy hóa đơn phải ký vào biên bản tiêu hủy hóa đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai sót.
Mẫu 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Dịch vụ phát hành hóa đơn điện tử của kế toán X
Hiện nay, pháp luật đã quy định việc bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ các quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử. Vì vậy Kế toán X cung cấp dịch vụ phát hành hóa đơn điện tử của kế toán X.
Sử dụng dịch vụ của Kế toán X. Chúng tôi sẽ:
- Tư vấn các điều kiện, thủ tục phát hành hoá đơn điện tử cho khách hàng;
- Liên hệ nhà cung cấp phần mềm hoá đơn điện tử cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục phát hành hoá đơn điện tử tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Ưu điểm dịch vụ của Kết toán X
1.Sử dụng dịch vụ của Kế toán X chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ phát hành HĐĐT của Kế toán X sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X . Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng từ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mst cá nhân, hủy hóa đơn giấy, bảo hiểm cho người lao động, chốt thuế chuyển quận (thay đổi địa chỉ công ty khác quận)..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
– Đối với khách hàng là khách hàng cá nhân, khách hàng lẻ, không cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế thì không cần thiết phải ký điện tử vào hóa đơn điện tử nhận được.
– Đối với khách hàng là doanh nghiệp, đơn vị kế toán cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế thì bắt buộc phải ký điện tử vào hóa đơn điện tử nhận được thì hóa đơn mới được coi là hóa đơn điện tử hoàn chỉnh và có tính pháp lý, sử dụng được với cơ quan Thuế.
– Đối với hóa đơn mua hàng là điện, nước, viễn thông, khách hàng không nhất thiết phải có chữ ký của người mua và dấu của người bán, hóa đơn vẫn được coi là hóa đơn có tính pháp lý, được cơ quan Thuế chấp nhận.
– Ngoài ra còn có một số trường hợp đặc biệt mà bên bán xin phép cơ quan thuế chấp nhận cho bên mua của mình không cần phải ký số vào hóa đơn.
Hoá đơn điện tử có định dạng XML nên người mua có thể lưu trữ hoá đơn trên các thiết bị điện tử như: USB, Ổ Cứng Di Động, Máy Vi Tính, Cloud, …Chỉ in ra giấy trong trường người mua muốn sử dụng bản thể hiện của hoá đơn điện tử để thanh toán nội bộ và kẹp chứng từ.
Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng Phương tiện điện tử. Do đó, Hóa đơn điện tử không phải có tên liên hóa đơn, trong ký hiệu mẫu số hóa đơn sử dụng ký tự “0” để thể hiện số liên Hóa đơn. (Công văn 1721/TCT-DNL ngày 14/05/2014).
Để biết Hóa đơn điện tử của bên bán đã thông báo phát hành đến cơ quan Thuế, Doanh nghiệp vào website: tracuuhoadon.gdt.gov.vn của Ngành Thuế.