Tròng hồ sơ khai quyết toán thuế, một giấy tờ quan trọng không thể thiếu đó là tờ khai quyết toán thuế. So với quy định cũ, tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC có một số thay đổi. Nhiều nhiều đặt ra câu hỏi Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05 QTT-TNCN liệu có thay đổi gì không? Vậy, Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05 QTT-TNCN như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
- Công văn 636/TCT-DNNCN
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Quy định về việc kê khai quyết toán thuế TNCN
– Căn cứ theo Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN quy định:
+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
+ Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống.
+ Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã quyết toán thuế TNCN trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.
Như vậy:
– Đối tượng Doanh nghiệp phải làm QTT TNCN: Trong năm có chi trả thu nhập (không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế TNCN hay không).
– Đối tượng Doanh nghiệp không phải làm QTT TNCN: Trong năm không chi trả cho bất kỳ 1 người lao động nào.
– Thời điểm làm quyết toán: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
– Hồ sơ quyết toán thuế TNCN:
+ Tờ khai quyết toán: Mẫu 05/QTT-TNCN (Ban hành theo thông tư 80/2021/TT-BTC)
+ Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần.
+ Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần.
+ Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.
Lưu ý:
– Cá nhân ủy quyền có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán mà từ 50.000 trở xuống thì DN vẫn kê khai quyết toán -> Kê khai xong tích mục “Miễn thuế cho cá nhân …” phần mềm sẽ tự động không tổng hợp số thuế phải nộp thêm.
– Tại bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN phải đảm bảo 100% NNT có mã số thuế.
– Nếu người lao động chưa có mã số thuế thì phải thực hiện đăng ký.
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2021 là ngày 31/03/2022.
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05 QTT-TNCN
Bước 1: Đăng nhập phần mềm HTKK
Để đăng nhập vào phần mềm HTKK các bạn dùng mã số thuế của doanh nghiệp. Lưu ý là phải dùng phần mềm HTKK mới nhất nhé!
Tiếp đó chọn mục “Thuế thu nhập cá nhân” -> Chọn tiếp “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (Thông tư 80/2021/TT-BTC)” -> Chọn “Kỳ tính thuế”
Thực hiện xong các thao tác chúng tôi hướng dẫn, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:
Lưu ý 1: Nếu quyết toán không tròn năm thì các bạn click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và phải nhập vào ô lý do nhé.
-> Để click chọn được vào đây thì các bạn phải quay lại bước trên: Khi chọn “Kỳ tính thuế” -> Các bạn phải nhập từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai các bạn mới cick được vào đây. Những doanh nghiệp mới thành lập sẽ phải làm bước này.
Lưu ý 2: Trên tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu 05/QTT-TNCN các bạn không cần nhập gì cả. Khi nhập đầy đủ vào các Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN và 05-3BK-QTT-TNCN, phần mềm sẽ tự động cập nhật lên Tờ khai 05-QTT-TNCN. Cụ thể các bạn thực hiện theo các bước tiếp theo dưới đây:
Bước 2: Cách kê khai quyết toán thuế 05/QTT-TNCN:
1. Cách lập PL 05-1BK-QTT-TNCN:
Để nhập vào Phụ lục này các bạn cần chú ý:
Những người lao động là: Cá nhân cư trú và ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên (Tức là những cá nhân tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần) thì mới được kê khai vào phụ lục 01-BK này.
Lao động thử việc: Thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó vào làm chính thức, tính theo biểu lũy tiến từng phần -> Cuối năm có 2 trường hơp như sau:
- Nếu đủ điều kiện ủy quyền: Thì tổng tất cả thu nhập đều nhập vào PL 05-1BK.
- Nếu Không đủ điều kiện ủy quyền: Thì phải tách thu nhập từng phần để nhập vào 2 PL là 05-1BK và 05-2BK.
Trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã số thuế thì doanh nghiệp khẩn trương lảm thủ tục để được cơ quan thuế cấp MST trước khi thực hiện quyết toán thuế TNCN năm.
Các bạn nhập thông tin vào các chỉ tiêu trong PL 05-1BK-QTT-TNCN như sau:
- Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân. Nếu muốn thêm dòng thì các bạn ấn phím “F5” nhé.
- [07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
- [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.
- [09] Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.
- [10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Cá nhân đủ điều kiện được ủy quyền cho doanh nghiệp bạn trả thu nhập quyết toán thuế thay thì bạn đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.
Phần “Thu nhập chịu thuế”:
- Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Cách tính: Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Trong đó:
Tổng thu nhập: Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân như: các khoản phụ cấp, trợ cấp…
Các khoản được miễn thuế bao gồm:
− Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vựt quá: 730.000/tháng (Nếu doanh nghiệp tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ)
− Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000/năm. (Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ)
− Tiền khoán chi công tác phí, điện thoại không vượt quá quy định trong quy chế của doanh nghiệp. (Các bạn tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp… và không được vượt quá mức đó. Nếu vượt quá sẽ tính vào thu nhập tính thuế).
− Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
− Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường. Ví dụ: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn thuế là: 60.000 – 40.000 = 20.000đ/h.
=> Nhập vào chỉ tiêu 11 (Tổng thu nhập chịu thuế) = 130.000.000 – (8.000.000 + 4.000.000)
- Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
- Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Phần: “Các khoản giảm trừ”:
- Chỉ tiêu [14] Số lượng NPT tính giảm trừ: Là số người phụ thuộc mà cá nhân đã đăng ký tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Và nhớ là phải kê vào Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN nhé
Phần “Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế”
Lưu ý: Chỉ những cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN thay cho doanh nghiệp thì mới xuất hiện phần này nhé.
- Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay. Phần mềm sẽ tự động cập nhật
- Chỉ tiêu [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì các bạn có thể làm thủ hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau.
- Chỉ tiêu [24] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì DN các bạn phải thông báo cho nhân viên đó để thu thêm và nộp vào ngân sách ngay nhé.
Lưu ý: Trường hợp có nhiều người lao động, các bạn có thể làm trên Excel rồi tải vào HTKK nhé
Sau khi nhập xong bên Phụ lục 05-1BK-TNCN phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật số liệu sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN -> Các bạn bấm vào Tờ khai 05-QTT-TNCN để xem số liệu nhé.
2. Cách lập Phụ lục 05-2BK-TNCN:
Căn cứ để lập Phụ lục 05-2BK-TNCN:
- Những cá nhân ký hợp đồng lao động thời vụ, hợp đồng < 3 tháng hoặc những cá nhân không cư trú (Tức là những cá nhân tính thuế theo Biểu Toàn phần) các bạn kê khai vào phụ lục nhé.
- Dù có làm cam kết 02/CK-TNCN – Bản cam kết áp dụng cho cá nhân chưa đến mức thu nhập chịu thuế được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, tức là chưa khấu trừ thuế TNCN của cá nhân đó thì cũng phải kê khai vào đây nhé.
- Lao động thử việc: Thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó Không được vào làm chính thức -> Các bạn nhập vào Phụ lục này.
- Trường hợp thử việc xong vào làm chình thức (Nhưng không đủ điều kiện ủy quyền -> Thì nhập tháng thử việc vào đây nhé -> Còn những tháng chính thức sẽ nhập vào 05-1BK)
- Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân. (Nhập tương tự như cách lập PL 05-1BK nhé). Nếu muốn thêm dòng thì các bạn ấn phím “F5”.
- [07] Họ và tên:
Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không cư trú được tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế; hoặc cá nhân (bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động) được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.
Lưu ý:
Trường hợp 1 cá nhân nhận hộ thu nhập chịu thuế cho nhiều cá nhân đề nghị các tổ chức trả thu nhập tách riêng thu nhập chịu thuế của từng cá nhân khi thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN nhằm phản ánh đúng thu nhập chịu thuế của từng cá nhân.
- [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.
- [09] Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.
Lưu ý: Những cá nhân lao động thời vụ mà không khấu trừ thuế TNCN (tức là làm cam kết 02/CK-TNCN) -> Thì bắt buộc phải có MST nhé.
- [10] Cá nhân không cư trú: Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.
Phần: Thu nhập chịu thuế (TNCT)
- Chi tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Lưu ý: Các khoản phụ cấp cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu các bạn nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu nhé. Tham khảo chi tiết quy định này tại Công văn 4217/CT-TTHT ngày 26/5/2015 của Cục thuế TP.HCM.
- Chỉ tiêu [12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
- Chỉ tiêu [13] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được giảm thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
- Chỉ tiêu [14] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Phần “Số thuế TNCN đã khấu trừ”:
- Chỉ tiêu [15] Tổng số: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
Lưu ý: Trường hợp những nhân viên nào mà làm bản cam kết 02/CK-TNCN (Tức là không khấu trừ 10% thuế TNCN) thì các bạn nhập số 0 vào đây.
- Chỉ tiêu [16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Chỉ tiêu [16] = [12] * 10%
- Chỉ tiêu [17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT: Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
Chỉ tiêu [17] = {([11] – [14]) x Thuế suất toàn phần} x {[13]/([11] – [14])} x 50%
3. Cách lập phụ lục 05-3BK-TNCN:
Người phụ thuộc đã đăng ký được cấp MST và có đầy đủ hồ sơ chứng minh Người phụ thuộc thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế TNCN. Nói cách khác, doanh nghiệp bạn phải Căn cứ vào hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và Thông tin trên mẫu Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 02TH) để khai vào Phụ lục 05- 3/BK-QTT-TNCN.
Doanh nghiệp khai đầy đủ (100%) số lượng người phụ thuộc đã tính giảm trừ trong năm vào Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN, như:
- [06] “STT”
- [07] “Họ và tên người nộp thuế”
- [08] “MST của người nộp thuế”
- [09] “Họ và tên người phụ thuộc”
- [11] “MST của người phụ thuộc”
- [14] “Quan hệ với người nộp thuế”
- [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”
- [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.
Lưu ý:
- Trường hợp thông tin NPT chỉ có năm sinh nhưng không có ngày, tháng thì lấy ngày 01 tháng 01 nhập vào chỉ tiêu “Ngày sinh” (01/01/năm sinh).
- Trường hợp trẻ mới sinh trên Giấy khai sinh không có ghi “Quyển số” -> Nhập vào là “X”
- Người phụ thuộc từ đủ 14 tuổi trở lên thì nhập cột chứng minh nhân dân (người nước ngoài nhập hộ chiếu), NPT dưới tuổi trên thì nhập các chỉ tiêu trên giấy khai sinh.
- Chỉ tiêu quốc tịch người Việt Nam mặc định là “Việt Nam”, người nước ngoài chọn “Khác”, chỉ tiêu quốc gia nhập tương tự.
Cách nhanh nhất để làm PL 05-3BK-TNCN:
Khi doanh nghiệp bạn đăng ký người phụ thuộc, các bạn nên làm trên phần mềm HTKK rồi nộp qua mạng (Mục đích là kết xuất 1 bản đó ra file Excel).
Tiếp đó, đến cuối năm khi Lập Tờ khai quyết toán thuế TNCN đến phần Làm Phụ lục 05-3BK-TNCN, các bạn chỉ cần Tải mẫu phụ lục 05-3BK file Excel trên phần mềm HTKK về máy tính. Sau đó copy số liệu từ file Excel mẫu 02TH rồi paste vào file Excel 05-3BK đó rồi tại lại trên phần mềm HTKK là xong.
Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục các bạn ấn: “Ghi” -> Bấm sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN để kiểm tra số liệu.
- Nếu xuất hiên chỉ tiêu [45] thì các bạn phải nộp thêm tiền thuế đó
- Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46] thì các bạn theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN
Tải xuống tờ khai quyết toán thuế TNCN 05 QTT-TNCN
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05 QTT-TNCN”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử,, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Khi kết xuất, các bạn nên Kết xuất 1 bản Excel để lưu tại doanh nghiệp và 1 bản XML để nộp qua mạng. Vì trên thuedientu không có chức năng tải Tờ khai Quyết toán thuế TNCN nên khi có vấn đề gì thì rất khó để xử lý.
So với biểu mẫu trong Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì biểu mẫu 05/QTT-TNCN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC có bổ sung các chỉ tiêu như sau:
– Chỉ tiêu [04] “Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống”
– Chỉ tiêu [37] “Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04])” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; chỉ tiêu [27]“Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí”.
– Chỉ tiêu [39] “Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.