Để có thể phát hành hóa đơn điện tử một cách nhanh chóng, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn điện tử của doanh nghiệp mình. Vậy, kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn điện tử. Kế toán X xin Hướng dẫn kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn điện tử qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- Thông tư 78/2021/TT-BTC
Các đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử
Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
5 nhóm đối tượng áp dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế, bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trừ trường hợp thuộc đối tượng áp dụng hóa đơn không có mã của cơ quan thuế. (Theo Khoản 1 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019)
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng đang sử dụng hoá đơn điện tử không mã có nhu cầu chuyển đổi sử dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.(Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 78)
- Doanh nghiệp rủi ro cao về thuế:
- Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế;
- Được cơ quan thuế thông báo về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải thực hiện chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời gian 10 ngày làm việc. (Theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định 123 & Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78)
- Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh:
- Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng HĐĐT;
- Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
- Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh. (Theo Khoản 3 Khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019; Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123; Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78)
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc trường hợp được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh để giao cho khách hàng. (Theo Khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123)
Đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Theo quy định, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế được sử dụng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) đối với:
- Doanh nghiệp kinh doanh 15 lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 (Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 & Điều 13 Nghị định số 123)
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và đảm bảo việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế (Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 & Điều 13 Nghị định số 123)
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp rủi ro cao về thuế chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã (Khoản 2 Điều 5 Thông tư 78)
Kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn có cần thiết không?
Doanh nghiệp biết được hóa đơn của mình có phát hành thành công hay không. Trong trường hợp đối tác là bên phát hành hóa đơn, doanh nghiệp tra cứu để kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, tạo sự rõ ràng minh bạch trong việc giao dịch mua bán.
Vì vậy, Kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn là vô cùng cần thiết.
Khi nào cần kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn điện tử: Trong thời gian khoảng 2 ngày kể từ khi đơn vị thông báo phát hành hóa đơn điện tử, kế toán cần kiểm tra xem hóa đơn đó đã được phép sử dụng hay chưa.
Hướng dẫn kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Sau khi hoàn thành nộp hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn, doanh nghiệp có thể tự tra cứu kết quả Thông báo phát hành hóa đơn để chủ động biết được hóa đơn đã được phát hành hay chưa. Cụ thể các bước tra cứu như sau:
Bước 01: Truy cập vào đường link http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/main.html để kiểm tra hóa đơn đã có đầy đủ thông tin chưa. Nếu đã đầy đủ thông tin tức hóa đơn đã được phép sử dụng.
Bước 02: Chọn mục Thông tin thông báo phát hành => Hóa đơn => Tổ chức, cá nhân;
Sau đó nhập đầy đủ thông tin mã số thuế, ngày phát hành, mã xác thực và ấn Tìm kiếm.
Bước 03: Click chuột vào ô bên dưới của Ngày phát hành, doanh nghiệp sẽ nhận được bản thông báo đầy đủ chấp thuận của Chi cục thuế.
Bước 04: Đối chiếu hóa đơn với kết quả tra cứu, gồm:
- Mẫu số hóa đơn.
- Ký hiệu hóa đơn.
- Số lượng phát hành (từ số nào đến số nào).
Tiếp theo, doanh nghiệp cần liên hệ với nhà cung cấp hóa đơn điện tử, yêu cầu chuyển trạng thái trong mục Thông báo phát hành hóa đơn thành sang “Đã có hiệu lực”, sau đó doanh nghiệp có thể xuất hóa đơn điện tử.
Hướng dẫn Tra cứu thông báo phát hành hóa đơn của doanh nghiệp, tổ chức
Bước 1: Truy cập vào hệ thống tra cứu hóa đơn của doanh nghiệp
Các bạn truy cập vào đường dẫn http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/ để chuẩn bị tra cứu.
Click: Thông tin thông báo phát hành —> Hóa đơn —> Tổ chức, cá nhân.
Bước 2: Cập nhật các thông số để tra cứu (MST, Ngày phát hành, Mã xác thực)
Các bạn điền các thông tin cần thiết như:
- Mã số thuế của công ty thông báo phát hành. VD: 0106820789;
- Ngày phát hành từ ngày… đến ngày. VD: Từ ngày 01/01/2016 đến 28/01/2021
- Mã xác thực: Phần này sẽ nhảy tự động theo từng lần truy cập;
- Nhập mã xác thực: Phần này các bạn điền thông tin theo hình ảnh.
Lưu ý: Mã xác thực được gõ chính xác, có phân biệt chữ HOA và chữ thường nhé!
Sau khi hoàn thành các thông số đó, các bạn CLICK vào “Tìm kiếm” để thực hiện tra cứu.
Bước 3: Kết quả tra cứu thông báo phát hành (thông tin kèm theo thông báo)
Ở phần này các bạn có các thông tin như sau:
- Mã / Tên đơn vị phát hành:
- Trạng thái hoạt động NNT đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Cơ quan thuế quản lý:
Các thông tin tra cứu đã đúng tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, hay tình trạng hoạt động của công ty.
Các bạn biết được:
- Ngày phát hành hóa đơn;
- Số thông báo;
- Cơ quan thuế nơi nhận thông báo phát hành.
- Các thông tin gồm: “Tên loại hóa đơn”; “Mẫu số hóa đơn”; “Ký hiệu hóa đơn”; “Số lượng: Từ số … đến số”; “Ngày bắt đầu sử dụng”; “Tên, thông tin doanh nghiệp in hóa đơn”
Như vậy là các thông tin tra cứu đã hoàn thành.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hướng dẫn kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn điện tử 2022″. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, bộ hồ sơ hủy hóa đơn giấy , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử,, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 10
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 1 Điều 89 Luật Quản lý thuế 2019 và Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 123: Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh thuộc các trường hợp sau:
– Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
– Cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
– Thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;
– Cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử;
– Hành vi sử dụng hóa đơn điện tử để bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho CQT;
– Hành vi lập hóa đơn điện tử nhằm mục đích bán khống hàng hóa, dịch vụ để chiếm đoạt tiền;
– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện do đơn vị không có đủ điều kiện kinh doanh;
– Trường hợp qua kết quả thanh tra, kiểm tra, CQT xác định doanh nghiệp được thành lập để thực hiện mua bán, sử dụng hóa đơn điện tử không hợp pháp hoặc sử dụng không hợp pháp hóa đơn điện tử để trốn thuế theo quy định thì cơ quan thuế ban hành quyết định ngừng sử dụng hóa đơn điện tử; doanh nghiệp bị xử lý theo quy định của pháp luật.