Thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào thu nhập phát sinh của người chịu thuế. Tuy nhiên, nhà nước cũng ban hành những chính sách giảm trừ thuế cho đối tượng này. Khi đó, khoản thuế đã nộp sẽ được hoàn lại cho người nộp thuế. Vậy người nộp thuế Làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Cách tra cứu làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Sau đây, Kế toán X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này và cung cấp những thông tin liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Cụ thể theo Khoản 2, 3 Điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:
“2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”
Như vậy, theo quy định nêu trên có thể hiểu nếu không có đề nghị hoàn thuế TNCN số tiền thuế nộp thừa sẽ được tự động bù trừ vào kỳ nộp sau và cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn thuế.
- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Ngoài ra, cũng theo quy định tại Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC và theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 25,Thông tư 80/2021/TT-BTC về việc hoàn thuế người được hoàn thuế phải đảm bảo:
- Có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
- Đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
Làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không, bạn phải nhớ số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch (số thuế nộp thừa).Còn nếu bạn thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp, bạn chỉ cần xác định thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa, chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).
Nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.
Để tính đươc thuế thu nhập cá nhân 2022 phải nộp từ tiền lương, tiền công, bạn tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Trong đó:
(1) Thu nhập chịu thuế: Được xác định là những khoản thu nhập của cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế sau khi đã được loại trừ các khoản giảm trừ theo quy định, cụ thể bao gồm các khoản sau:
– Giảm trừ về gia cảnh của người nộp thuế: Đây là khoản tiền giảm trừ chỉ được tính đối với những thu nhập mà người nộp thuế có được từ việc kinh doanh hoặc từ chính tiền lương, tiền công lao động của họ. Người nộp thuế được xem xét giảm trừ gồm hai khoản sau:
+ Giảm trừ đối với trực tiếp người nộp thuế trên cơ sở số tiền là 4 triệu đồng/ tháng.
+ Giảm trừ với những người thân của người nộp thuế được xác định là những người phụ thuộc của họ với mức giảm một tháng là 1,6 triệu đồng cho các đối tượng là con (bao gồm những con chưa thành niên và con bị tàn tật) và những người phụ thuộc khác không có hoặc có thu nhập không đảm bảo (Ví dụ: con đang là sinh viên, vợ chồng, bố mẹ không có khả năng lao động, người phải trực tiếp nuôi dưỡng,…)
– Giảm trừ do đóng góp từ thiện, nhân đạo, bao gồm các khoản tiền mà người nộp thuế sử dụng để đóng góp vào các cơ sở, các tổ chức về nhân đạo, từ thiện cho trẻ em, người tàn tật,…
(2) Thuế suất: Mức thuế suất để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân được xác định tùy theo loại thu nhập phát sinh.
Ví dụ: Mức thuế suất được áp dụng đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công là 20%; từ đầu tư vốn là 5%; chuyển nhượng vốn là 0.1%; từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là 2%,…
Cách tra cứu làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thứ nhất, tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế.
Bước 1. Vào “https://thuedientu.gdt.gov.vn/” chọn “Tên đăng nhập”/chọn “mật khẩu”/Chọn “đăng nhập”. Cho phép người nộp thuế tra cứu hồ sơ hoàn thuế đã gửi đến cơ quan thuế.
Bước 2. Trên thanh công cụ Chọn “Hoàn thuế”. Chọn “Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”.
Bước 3. Tại màn hình tra cứu, người nộp thuế chọn các tiêu chí sau:
“Mã giao dịch điện tử”: cho phép nhập (hoặc có thể bỏ trống)
“Giấy đề nghị hoàn”: mặc định Giấy đề nghị hoàn “01/ĐNHT – Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước”;
Ngày nộp: từ ngày – đến ngày: cho phép nhập (hoặc có thể bỏ trống);
Kỳ hoàn thuế: từ kỳ – đến kỳ: cho phép nhập (các bạn phải nhập chính xác thời gian đề nghị hoàn thuế như trên giấy đề nghị hoàn thì kết quả tra cứu mới xuất hiện);
Kích nút: “Tra cứu”: hiển thị kết quả tra cứu hồ sơ hoàn thuế theo điều kiện nhập.
Bước 4. Chọn giấy đề nghị hoàn thuế cần tra cứu
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách giấy đề nghị hoàn thuế, phù hợp với điều kiện tra cứu ở trên.
Nếu bạn muốn xem lại giấy đề nghị hoàn thì kích vào giấy đề nghị hoàn cần xem.
Tại đây bạn có thể xem được những thông tin cơ bản như: Kỳ hoàn thuế, loại giấy đề nghị, lần nộp, ngày và nơi nộp, trạng thái,…
Thứ hai, tra cứu hồ sơ gửi kèm giấy đề nghị hoàn thuế.
Bước 1: Các bước tra cứu ta làm như ở phần tra cứu “Giấy đề nghị hoàn khoản thu ngân sách nhà nước – mẫu 01/ĐNHT”.
Bước 2: Khi hệ thống hiển thị Kết quả tra cứu Giấy đề nghị hoàn NNT sẽ chọn cột: “Giấy đề nghị hoàn” tương ứng với dòng “Hồ sơ gửi kèm đề nghị hoàn thuế”.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022
- Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online nhanh chóng năm 2022
- Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết của Kế toán X tư vấn về “Làm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn… thì hãy liên hệ ngay tới Kế toán X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Kế toán X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
Giấy ủy quyền quyết toán thuế (theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) về việc ủy quyền quyết toán thuế của cá nhân.
Tùy vào tình trạng hồ sơ mà thời gian hoàn thuế sẽ khác nhau.
Nếu hồ sơ hợp lệ: Từ 6 ngày – 40 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành hoàn thuế thu nhập cá nhân;
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân, cơ quan thuế phải thông báo, hướng dẫn người nộp thuế bổ sung, điều chỉnh hồ sơ.
Theo quy định, thuế thu nhập cá nhân chỉ hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.