Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan nhà nước hoàn lại khoản tiền thuế đã nộp cho người chịu thuế. Tuy nhiên, Không ít người gặp khó khăn và vướng mắc khi làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân. Vậy theo quy định, Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022 thực hiện ra sao? Khi nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm những giấy tờ gì? Thời gian giải quyết quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân mất bao lâu? Sau đây, Kế toán X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này và cung cấp những thông tin liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu nghĩa là việc tính thuế dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính vào miễn thuế và các khoản được giảm trừ theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn có liên quan.
Khi nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ có hai trường hợp xảy ra sau đây là: hoàn thuế trước kiểm tra sau và kiểm tra trước hoàn thuế sau. Để hiểu rõ 02 trường hợp này, Luật Hùng Sơn sẽ giới thiệu như sau:
Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau
Căn cứ theo khoản 14 điều 2 thông tư 26/2015/TT-BTC có quy định về hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà trong đó Việt Nam là thành viên tham gia. Riêng đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của các hãng vận tải nước ngoài; thì thực hiện như sau:
Cá nhân nộp thuế sẽ đề nghị hoàn thuế lần đầu; trừ trường hợp cá nhân đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp cá nhân nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu; nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định pháp luật thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp theo vẫn được xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.
Cá nhân nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm; kể từ thời điểm cá nhân đó bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Căn cứ theo khoản 14 điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC có quy định về việc hoàn thuế trước kiểm tra sau thời hạn thực hiện trong 01 năm kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau:
Cơ sở kinh doanh kê khai doanh thu và lỗ trong thời gian 02 năm liên tục liền kề trước năm; có quyết định hoàn thuế hoặc có số lỗ đã vượt quá số vốn chủ sở hữu tính đến năm liền kề trước năm có quyết định hoàn thuế. Số lỗ này sẽ được xác định theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc kinh doanh thương mại và dịch vụ mà có tỷ lệ doanh thu của hoạt động dịch vụ kinh doanh bất động sản hoặc thương mại và dịch vụ trên tổng doanh thu của toàn bộ hoạt động của kỳ phát sinh số thuế đề nghị hoàn từ trên 50% trở lên thì áp dụng kiểm tra sau hoàn trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
Cơ sở kinh doanh có sự thay địa chỉ trụ sở từ 02 lần trở lên và trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước;
Cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước;
Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
– Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
– Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
– Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
– Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
– Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
* Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế.
Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2022 thực hiện như thế nào?
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức trả thu nhập
Thủ tục hoàn thuế TNCN đối với những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp như sau:
Bước 1: Các tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế.
Bước 2: Kiểm tra đầy đủ hồ sơ. Sau đó nộp hồ sơ hoàn thuế cá nhân trực tiếp đến cơ quan thuế quản lý
Bước 3: Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC, trong thời hạn tối đa 6 ngày, tính từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế và đề nghị hoàn thuế TNCN của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải đưa ra thông báo về việc chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang diện kiểm tra trước, tiếp đó hoàn thuế gửi người nộp thuế.
Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan nhà nước
Đối với trường hợp cá nhân nhận thu nhập trực tiếp từ quyết toán thuế với cơ quan thuế, nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.
Có 2 cách nộp tờ khai quyết toán 02/QTT-TNCN là nộp trực tiếp bằng file excel hoặc nộp online qua mạng bằng file XML
Cách 1: Nếu nộp trực tiếp, bạn chuẩn bị các loại giấy tờ bắt buộc, chứng từ liên quan và đi nộp ở cơ quan thuế:
Cách 2: Nộp online bằng file XML
Bước 1: Với cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online, bạn tiến hành làm Tờ khai Quyết toán 02/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK rồi kết xuất XML. Sau đó nộp qua trang web: https://canhan.gdt.gov.vn hoặc http://thuedientu.gdt.gov.vn.
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN
Theo điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
- Cá nhân có trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế, nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
- Cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại các tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập đó.
- Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng.
Bước 3: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Theo khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN trong 6 ngày
Thời gian giải quyết quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân mất bao lâu?
– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải:
+ Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế; hoặc
+ Thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; hoặc
+ Thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải:
+ Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế; hoặc
+ Quyết định không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022
- Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân online nhanh chóng năm 2022
- Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết của Kế toán X tư vấn về “Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử… thì hãy liên hệ ngay tới Kế toán X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Kế toán X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải:
+ Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế; hoặc
+ Quyết định không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân nộp hồ sơ quyết toán thuế được nộp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).