ketoanx.vn
  • Trang chủ
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Bạn cần biết
    • Cá nhân
    • Doanh nghiệp
  • Văn bản
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
ketoanx.vn
  • Trang chủ
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Bạn cần biết
    • Cá nhân
    • Doanh nghiệp
  • Văn bản
No Result
View All Result
ketoanx.vn
No Result
View All Result
Home Doanh nghiệp

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì năm 2022?

Trà Ly by Trà Ly
29/09/2022
in Doanh nghiệp
0
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì năm 2022?

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì năm 2022?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Nộp tờ khai thuế môn bài như thế nào?

Hóa đơn điện tử có hủy được không theo quy định 2022?

Làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định mới

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng
  3. Phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
  4. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Những doanh nghiệp mới được thành lập, khi lần đầu thực hiện thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng thường không nắm rõ được hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những giấy tờ gì? Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng rất quan trong trong thủ tục hoàn thuế giá trị tăng, vì vậy các doanh nghiệp cần phải nộp đúng và đủ hồ sơ theo quy định. Vậy, Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC

Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp phải thỏa mãn các yêu cầu như sau:

– Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ,

– Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền,

– Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật,

– Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;

– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

Chú ý: Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

Phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước. 

Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

– Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

– Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

– Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

– Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; 

– Người nộp thuế trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định có hành vi vi phạm về hải quan đã bị xử lý quá 02 lần (bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan;

– Người nộp thuế trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế được cơ quan hải quan xác định đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

– Người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế;

– Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;

– Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại nước ngoài (hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan) không cùng một cửa khẩu; hàng hóa xuất khẩu nhưng phải tái nhập khẩu trở lại Việt Nam không cùng một cửa khẩu.

Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường hợp Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế nêu trên. 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì năm 2022?
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì năm 2022?

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
  • Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
    • Bản sao Điều ước quốc tế;
    • Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;
    • Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền (trong đó có đầy đủ các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng);
    • Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam); 
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm:

  • Trường hợp thuộc diện cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
  • Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế.
  • Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.

Hoàn thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp khác

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

 Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Đối với dự án có công trình xây dựng:

+ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất/Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền

+ Giấy phép xây dựng

  • Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ
  • Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định.
  • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(Trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)

  • Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án
  • Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh/Ban quản lý dự án đầu tư

(Nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế)

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

  • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(Trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)

  • Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan

Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

  • Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
  • Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
  • Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt
  • Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp
  • Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án
  • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT
  • Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu nêu trên thì phải có thêm Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế
  • Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì phải có thêm Bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế Giá trị gia tăng

Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện

  • Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
  • Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
  • Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt
  • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu trên thì phải có thêm các tài liệu sau:
  • Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;
  • Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định.
  • Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì còn phải có Bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính/Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính, trong đó có các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

  • Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án
  • Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước)
  • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam

  • Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai)
  • Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao

  • Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế
  • Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01-3b/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh

  • Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm những gì năm 2022?”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, tự đăng ký mã số thuế cá nhân online , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102

Câu hỏi thường gặp

Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng?

– Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin.
– Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng?

Thời hạn giải quyết (kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ)
– Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước:
+ Chậm nhất là 06 ngày làm việc
+ Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ sang kiểm tra trước hoàn thuế hoặc thông báo không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế
Thời gian giải trình, bổ sung thông tin này không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
– Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế:
+ Chậm nhất là 40 ngày
+ Cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc không hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế
Quá thời hạn giải quyết nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăngHồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăngPhân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
Share30Tweet19
Trà Ly

Trà Ly

Đề xuất cho bạn

Nộp tờ khai thuế môn bài như thế nào?

by Anh Vân
11/11/2022
0
Nộp tờ khai thuế môn bài như thế nào

Là một khoản thuế trong cơ cấu thu nhập hàng năm của nhà nước. Lệ phí môn bài lại đóng vai trò quan trọng trong quản lý và...

Read more

Hóa đơn điện tử có hủy được không theo quy định 2022?

by Trà Ly
11/11/2022
0
Hóa đơn điện tử có hủy được không theo quy định 2022?

Khi thực hiện các thảo tác trên hóa đơn điện tử, các doanh nghiệp có thể xảy ra sai sót và muốn hủy số hóa đơn điện tử...

Read more

Làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định mới

by Thư Minh
09/11/2022
0
Làm thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định mới

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc khá quan trọng đối với từng cá nhân khi phải nộp thuế nhưng cũng không hề đơn giản. Tùy thuộc...

Read more

Luật hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định 2022

by Thư Minh
09/11/2022
0
Luật hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định 2022

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế nộp cho nhà nước. Bên cạnh việc nộp thuế Nhà nước cũng sẽ đặt ra những quy...

Read more

Khi nào thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

by Thư Minh
09/11/2022
0
Khi nào thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân quy định chi tiết

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người dân khi có thu nhập thuộc trường hợp nộp thuế phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ...

Read more
Next Post
Khi nào được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định 2022

Khi nào được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định 2022

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mới nhất

Có những kỳ kế toán nào trong một năm theo quy định năm 2022

Có những kỳ kế toán nào trong một năm theo quy định năm 2022?

31/10/2022
6 tỉnh áp dụng hóa đơn điện tử năm 2022

6 tỉnh áp dụng hóa đơn điện tử năm 2022

19/10/2022
Quy định về xuất hóa đơn điện tử hiện nay như thế nào?

Quy định về xuất hóa đơn điện tử hiện nay như thế nào?

25/10/2022
ketoanx.vn

Dịch vụ kế toán trọn gói được cung cấp bởi KETOANX đã và đang được các khách hàng tin tưởng, đánh giá là một phải pháp hoàn hảo và tiết kiệm cho doanh nghiệp với chi phí chỉ từ 500.000đ.

VĂN PHÒNG KẾ TOÁN X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH: 45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG: 17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

CATEGORIES

  • Cá nhân
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Doanh nghiệp
  • Uncategorized
  • Văn bản

© 2022 Kế toán X - Premium WordPress news & magazine theme by Lsx.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Kế toán X - Premium WordPress news & magazine theme by Lsx.