Quyết toán thuế bao lâu 1 lần là đúng quy định? Kế toán X sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích và quan trọng nhất về thuế, kế toán, pháp lý doanh nghiệp… Quyết toán thuế là nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện đối với tất cả các doanh nghiệp. Tuy nhiên, thời gian quy định bao nhiêu năm thì quyết toán thuế 1 lần thì không phải ai cũng nắm rõ. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin ở bài viết dưới đây nhé!
Quyết toán thuế doanh nghiệp là gì?
Tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp đều phải thực hiện quyết toán thuế. Đây là công việc liên quan đến kiểm tra số liệu các khoản thuế của doanh nghiệp. Quyết toán thuế doanh nghiệp nhằm mục đích chính là giúp Nhà nước có thể kiểm soát dễ dàng, tối ưu hơn vấn đề đóng thuế của doanh nghiệp. Từ đó, giúp giảm thiểu các tình trạng gian lận hay sai phạm trong nghĩa vụ thuế.
Theo như quy định hiện hành, mức thuế mà doanh nghiệp phải đóng là 20% doanh thu sau khi đã trừ đi các phí miễn giảm. Mức thuế 20% này áp dụng cho những trường hợp có doanh thu dưới 20 tỷ, còn nếu như công ty có doanh thu trên 20 tỷ thì mức thuế sẽ là 22%.
Bao nhiêu năm thì quyết toán thuế 1 lần?
Thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2022
Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
Như vậy , đối với thu nhập của năm 2021 thì đầu năm 2022 thực hiện quyết toán theo thời hạn sau:
Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn phải quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2022.
Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày 30/4/2022.
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với các doanh nghiệp lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp. (Điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC);
Báo cáo tài chính năm. Bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp (ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC);
Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc;
Tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp mà nộp thêm các giấy tờ sau:
Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC):
- Mẫu số 03-1A/TNDN đối với doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
- Mẫu số 03-1B/TNDN đối với doanh nghiệp thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng.
- Mẫu số 03-1C/TNDN đối với các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Phụ lục chuyển lỗ (Mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Các Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC):
- Mẫu số 03-3A/TNDN đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới.
- Mẫu số 03-3B/TNDN đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).
- Mẫu số 03-3C/TNDN đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.
Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (Mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (Mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC).
Phụ lục báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC).
Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP).
Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Phụ lục Báo cáo trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 86/2016/TT-BTC).
Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:
Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
- Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
- Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Bao nhiêu năm thì quyết toán thuế 1 lần?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, mẫu báo cáo tài chính năm, công việc phải làm báo cáo thuế tháng, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn quyết toán thuế tncn từ hoa hồng môi giới năm 2022
- Quy định về quyết toán thuế TNCN theo quy định mới 2022
- Người nước ngoài có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi đang làm việc ở Việt Nam?
Câu hỏi thường gặp
Tại Khoản 4 Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Theo khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định các khoản được trừ thuế thu nhập doanh nghiệp khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
– Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế theo quy định)
Về trường hợp không phải quyết toán thuế thì Khoản 2 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định.
Như vậy, nếu doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên thì phải khai quyết toán thuế vì không thuộc các trường hợp không phải quyết toán thuế như quy định trên.