Quyết toán thuế TNDN hay còn gọi là khai quyết toán, đề cập đến việc doanh nghiệp kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế và thời hạn để nộp hồ sơ khai quyết toán thuế theo quy định là chậm nhất 90 ngày. Vậy mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC là gì? Cách lập quyết toán thuế TNDN theo thông tư 80 ra sao? Cùng Kế toán X tìm hiểu chi tiết quy định pháp luật về quyết toán thuế.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 78/2021/TT-BTC.
Thế nào là quyết toán thuế TNDN?
Quyết toán thuế TNDN hay còn gọi là khai quyết toán, đề cập đến việc doanh nghiệp kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế năm và khai trong trường hợp có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể, chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, khi đó, cơ quan thuế ra quyết định quyết toán đến doanh nghiệp, mục đích chính để truy thu số thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN cần được đảm bảo nộp đúng thời hạn quy định
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đối với doanh nghiệp thuộc trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc thay đổi của doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên:
Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Chú ý: Về gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hồ sơ khai quyết toán thuế có thể được gia hạn ngày hộp thêm tối đa là 60 ngày. Để gia hạn thời gian nộp hồ sơ, người nộp thuế cần làm đơn đề nghị gia hạn (nộp trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế) trình bày rõ lý do đề nghị gia hạn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn), hoặc công an (xã, phường, thị trấn) nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan thuế sẽ có văn bản trả lời cho người nộp thuế. Nếu cơ quan thuế không trả lời tức là yêu cầu gia hạn đã được chấp nhận.
Quy định tờ khai quyết toán thuế TNDN hiện nay
– Theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp cần xác định, kê khai thông tin giao dịch liên kết, đối tượng kê khai, xác định đúng chi phí lãi vay được (mức khống chế 30%) trừ trường hợp tính thuế TNDN để hạn chế sai phạm.
– Theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ, doanh nghiệp cần thực hiện kê khai giảm thuế TNDN của kỳ tính thuế 2022. Giảm 30% số thuế TNDN cần nộp với trường hợp doanh nghiệp:
- Có doanh thu trong kỳ tính thuế 2022 không quá 200 tỷ (1)
- Doanh thu của DN trong kỳ tính thuế 2022 giảm so với năm 2021 (2)
Không áp dụng tiêu chí (2) với doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, chi tách, sát nhập trong kỳ tính thuế 2021 và 2022.
– Theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP, Doanh nghiệp cần kê khai số thuế TNDN được giảm trên hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN và trên phụ lục thuế TNDN được ban hành.
– Theo Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ, Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nếu xác định được thu nhập chịu thuế TNDN của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 với những khoản ủng hộ và tài trợ tiền mặt, hiện vật với hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam.
Hồ sơ xác định các khoản chi để ủng hộ tài trợ trong trường hợp trên gồm:
- Biên bản xác nhận ủng hộ, tài trợ theo mẫu ban hành
- Văn bản, tài liệu bằng giấy hoặc thư điện tử có nội dung xác nhận khoản chi ủng hộ, tài trợ (có đủ chữ ký, con dấu của người đại diện doanh nghiệp như bên ủng hộ, tài trợ và đại diện của đơn vị nhận tài trợ);
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp của khoản ủng hộ, tài trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
Mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Doanh nghiệp khai theo phương pháp tỷ lệ doanh thu, mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
- Tờ khai thuế TNDN mẫu 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Doanh nghiệp khai theo phương pháp doanh thu-chi phí, mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN và một số Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC ;
Ngoài ra, mẫu biểu hồ sơ khai thuế chung còn gồm những tài liệu sau:
- Phụ lục thuế TNDN được giảm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo tài chính năm hoặc BCTC tính tại thời điểm chấm dứt hoat động/hợp đồng/chuyển loại hình công ty/tái tổ chức công ty;
- Tờ khai giao dịch liên kết theo Nghị định 132;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Cách lập quyết toán thuế tndn theo thông tư 80
Bước 1: Chọn mẫu tờ khai, điền thông tin cơ bản
Đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn nội dung “Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp”;
Chọn “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)”. Sau đó phần mềm sẽ hiện Bảng “Chọn kỳ tính thuế”, tiếp đó người nộp thuế:
- Điền năm quyết toán
Ví dụ quyết toán thuế TNDN năm 2021: Điền “năm 2021”,“Từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021”
- Danh mục ngành nghề: Ngành sản xuất, kinh doanh thông thường
- Phụ lục kê khai: NNT cần chọn 2 phụ lục cơ bản khớp với ngành sản xuất kinh doanh thông thường như sau:
- Phụ lục 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản kinh doanh là bắt buộc;
- Phụ lục 03-2A/TNDN – Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khi DN có lãi và chuyển lỗ;
- Phụ lục 03-2A khi DN lãi và có số lỗ của năm trước cần chuyển.
Chọn “Đồng ý”, khi đó phần mềm sẽ hiện lên tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Sau đó, NTT cần hoàn thiện phụ lục 03-1A/TNDN. Tiếp theo, NTT ấn nút “GHI”, phần mềm HTKK sẽ tự tổng hợp số liệu và điền vào chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN
Bước 2: Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN
– Nếu Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán TT 200, DN cần lấy số liệu từ:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong Báo cáo tài chính: Mẫu B02-DN
- Sổ chi tiết tài khoản
– Nếu Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán TT 133, DN cần lấy số liệu từ:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong Báo cáo tài chính: Mẫu B02-DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu B09 – DNN
- Sổ chi tiết tài khoản
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Cách lập quyết toán thuế tndn theo thông tư 80“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như hạch toán thuế độc lập, đăng ký hóa đơn điện tử, Công việc phải làm báo cáo thuế tháng, quý, chốt thuế chuyển quận, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Vì sao phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
- Xử lý sau khi quyết toán thuế như thế nào?
- Mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Mẫu biểu hồ sơ khai thuế bổ sung của các kỳ tính thuế tháng 12/2021, quý 4/2021, năm 2021, từng lần phát sinh trước ngày 01/01/2022 từ trước, không bao gồm tờ khai cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế từ trước kỳ tính thuế năm 2020 được nộp đến cơ quan thuế sau 01/01/2022:
+ Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS
+ Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS
+ Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung;
Doanh nghiệp có doanh thu từ nước ngoài cần kê khai, nộp thuế TNDN cho thu nhập tính thuế kể cả doanh thu từ nước ngoài theo nghị định 126 và Luật quản lý Thuế.
TH1: người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ không làm thay đổi số thuế phải nộp (số thuế được khấu trừ, số đề nghị hoàn): không cần lập bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh (chỉ cần tờ khai mới đã sửa và tài liệu giải thích)
TH2: người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ làm tăng tiền thuế phải nộp: lập hồ sơ khai bổ sung và tự tính tiền chậm nộp. Nếu người nộp thuế không xác định được tiền chậm nộp: cơ quan thuế tính và báo lại cho người nộp.
TH3: người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ làm giảm tiền thuế phải nộp: lập hồ sơ khai bổ sung, số thuế điều chỉnh giảm được tính giảm số thuế phải nộp hoặc bù trừ vào nghĩa vụ thuế kỳ sau hoặc được hoàn thuế.