Vào những kỳ lập báo cáo tài chính, các kế toán thường bận rộn với các sổ sách tài liệu của doanh nghiệp. Việc chuẩn bị chính xác và đầy đủ báo cáo tài chính là điều cần thiết để tránh các rủi ro không đáng có. Nhiều kế toán thường gặp phải tình trạng thiết sót sổ sách giấy tờ do chưa nắm rõ Báo cáo tài chính gồm những gì? Vậy, Báo cáo tài chính năm 2022 gồm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
Báo cáo tài chính là gì?
Có thể hiểu, báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được trình bày dưới dạng bảng biểu để cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh cũng như luồng tiền của doanh nghiệp.
Nói cách khác, Báo cáo tài chính là phương tiện để trình bày khả năng sinh lời, thực trạng tài chính của doanh nghiệp tới các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, Cơ quan thuế, Ngân hàng, Các cơ quan chức năng…
Theo quy định, tất cả các doanh nghiệp trực thuộc các ngành, thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Tuy nhiên, các công ty (tổng công ty) có các đơn vị kinh tế trực thuộc, thì bên cạnh việc báo cáo tài chính năm sẽ phải làm báo cáo tài chính tổng hợp vào cuối kỳ kế toán.
Ngoài ra, các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì bên cạnh việc lập báo cáo tài chính năm, sẽ phải lập thêm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
Báo cáo tài chính năm 2022 gồm những gì?
Báo Cáo Tài Chính đối với Doanh Nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tại Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Hệ thống báo cáo tài chính rất rõ ràng và cụ thể. Hướng dẫn cho công việc chuyên môn được kế toán thực hiện. Đây là bộ phận thực hiện nghiệp vụ trong tổng kết và phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cùng với các yêu cầu về chuyên môn theo quy định pháp luật, các mẫu báo cáo hay bảng tổng hợp được nhà nước ban hành rất chi tiết. Khi đó, kế toán cần đảm bảo cho những thông tin cung cấp được tính toán và phản ánh khách quan và trung thực. Cụ thể:
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
– Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02- DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu B 01a – DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu B 02a – DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu B 03a – DN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu B 09a – DN
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu B 01b – DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu B 02b – DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu B 03b – DN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu B 09a – DN
– Biểu mẫu các loại BCTC theo Thông tư 200 bạn đọc tham khảo chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Dạng tóm lược đưa ra các phản ánh chung cho hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy không mô tả chi tiết như đối với dạng đầy đủ nhưng mang đến những hình dung cụ thể nhất, chọn lọc để phản ánh những nổi bật. Khác với các hình thức báo cáo khác khi những thuyết minh của kế toán chỉ thể hiện cho tính chất nổi bật nhất.
Báo cáo Tài chính đối với Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Cũng tại Điều 100 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng hoạt động giả định liên tục
Báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
– Báo cáo không bắt buộc nhưng khuyến khích lập:
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 -DNN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có tính chất xoay vòng hay sử dung dòng tiền không quá lớn, đặc biệt là trong tính chất tiền tệ. Do đó nếu doanh nghiệp thấy được sự đa dạng trong lưu chuyển tiền tệ, có thể lập báo cáo này theo mẫu. Giúp phản ánh chân thực tính đa dạng và lợi ích trong mở rộng thị trường. Ngoài ra, vẫn phải đảm bảo các báo cáo trong tính chất công việc của kế toán, mang đến các cung cấp thông tin hiệu quả cho cơ quan nhà nước nắm bắt.
Doanh Nghiệp vừa và nhỏ không đáp ứng hoạt động giả định liên tục
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ (bắt buộc nộp) gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNNKLT
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNNKLT
– Báo cáo không bắt buộc nhưng khuyến khích lập:
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 -DNN
Tương tự với doanh nghiệp đáp ứng hoạt động giả định liên tục.
Doanh Nghiệp siêu nhỏ
Bộ báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNSN. Phản ánh với tính chất biến động của tình hình tài chính. Khi đó, giai đoạn kế toán được thực hiện phản ánh qua nhu cầu hay tính chất đầu tư. Ngoài ra là các khả năng tìm kiếm lợi nhuận và mức độ biến động. Các mốc thời gian được xác định mang đến các mô tả cần thiết trong tình hình tài chính. Doanh nghiệp siêu nhỏ với ý nghĩa biến động tài chính không quá lớn.
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNSN.
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNSN
Ở đây không đặt ra với tính chất của lưu chuyển tiền tệ. Bởi vì quy mô của doanh nghiệp chỉ đáp ứng cho những hoạt động sản xuất kinh doanh siêu nhỏ. Tức là hưởng đến phạm vi hoạt động hẹp như các cửa hàng bán lẻ có tính chất dày đặc và phổ biến.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Theo quy định tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tài chính quy định khác nhau cho từng đối tượng doanh nghiệp thực hiện. Cụ thể như sau:
“Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
– Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
– Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
– Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.“
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Báo cáo tài chính năm 2022 gồm những gì theo quy định?”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, nộp thuế tndn cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
– Phản ánh toàn diện về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, kết quả kinh doanh, tình hình tài chính trong kỳ của doanh nghiệp.
– Cung cấp những thông tin tài chính để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động. Làm cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn cũng như khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh.
– Là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng. Nhờ vậy có thể đưa ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, chủ nợ của doanh nghiệp.
– Dựa trên báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính cũng như biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp. Qua đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, sản xuất kinh doanh vì mục đích cuối cùng là tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
– Các doanh nghiệp Nhà nước với kỳ lập báo cáo là Quý, năm và phải nộp BCTC cho những cơ quan sau:
+ Cơ quan tài chính
+ Cơ quan thuế.
+ Đơn vị thống kê
+ Các doanh nghiệp cấp trên
+ Đơn vị đăng ký kinh doanh
– Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với kỳ lập báo cáo là năm và phải nộp BCTC cho những cơ quan sau:
+ Cơ quan tài chính
+ Cơ quan thuế
+ Đơn vị thống kê
+ Các doanh nghiệp cấp trên
+ Đơn vị đăng ký kinh doanh
– Các doanh nghiệp khác:
+ Cơ quan thuế
+ Đơn vị thống kê
+ Các doanh nghiệp cấp trên
+ Đơn vị đăng ký kinh doanh
– Ngoài những cơ quan trên thì doanh nghiệp cần nộp BCTC cho những đơn vị sau:
+ Đối với các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải lập và nộp báo cáo cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Với doanh nghiệp Nhà nước thì còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
+ Đối với doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, công ty bảo hiểm, công ty xổ số kiến thiết, công ty chứng khoán thì nơi nhận báo cáo tài chính là Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).
+ Công ty chứng khoán và doanh nghiệp đại chúng cần nộp BCTC cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
+ Đối với các Tổng công ty Nhà nước thì còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).