In tờ khai quyết toán thuế TNCN là bước khi đã hoàn thiện hồ sơ quyết toán thuế và điền thông tin vào tờ khai quyết toán thuế TNCN theo quy định. vậy hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN bao gồm những giấy tờ gì? Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Hãy cùng Kế toán X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Công văn 883/TCT-DNNCN
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022
Căn cứ Công văn 883/TCT-DNNCN
Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuê đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III Công văn 883/TCT-DNNCN (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
- Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ kỳ tính thuế năm 2021 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Quy trình cá nhân quyết toán thuế
Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập tại địa chỉ https://canhan.gdt.gov.vn/
Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.
Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.
Bước 4: Chọn thông tin tờ khai.
– Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
– Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
– Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của người tự quyết toán
– Địa chỉ email: điền email của cá nhân tự quyết toán
– Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT80/2021)
– Chọn cơ quan quyết toán thuế: Nội dung này hệ thống sẽ tự động hiển thị dựa trên thông tin kê khai của người nộp thuế.
Tại thời điểm kê khai, người nộp thuế không làm việc cho bất kỳ tổ chức chi trả nào, chọn quyết toán tại nơi tạm trú hoặc thường trú, khi đó hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.
– Trường hợp quyết toán: Chọn Quyết toán theo năm dương lịch.
– Loại tờ khai, năm kê khai: Hệ thống tự động nhập là Tờ khai chính thức, năm quyết toán 2021 (tức quyết toán với những khoản thu nhập phát sinh trong năm 2021).
Bước 5: Chọn “Tiếp tục” và Nhập dữ liệu tờ khai
[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập
[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (lưu ý chọn theo địa chỉ thường trú)
[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)
[10]: Fax: Không bắt buộc
[11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền)
[12] đến [19]: Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua.
[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ ([20]=[21]+[23])
[21]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
[22] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)
[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam (nếu có thì nhập)
[24] Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai
Trường hợp có người phụ thuộc thì để kê khai người phụ thuộc thì bạn kéo xuống cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai
[25] Các khoản giảm trừ ([25]= [26] + [27] + [28] + [29] + [30]
[26], [27]: Hệ thống sẽ tự động nhập dựa trên số người phụ thuộc đã kê khai.
[28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Nhập theo thông tin chứng từ mà cơ quan chi trả thu nhập đã xuất cho người nộp thuế.
[29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Nhập theo thông tin chứng từ mà cơ quan chi trả thu nhập đã xuất cho người nộp thuế,
[31] Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]): hệ thống tự động tính
[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: Số thuế chính xác phải nộp cho tổng thu nhập phát sinh trong năm 2021.
Nếu NNT đã điền các thông từ [20] đến [30] sẽ cho ra kết quả tại ô [31], [32]
[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])
[34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức chi trả thu nhập: Tống số thuê thu nhập cá nhân đã tạm nộp trong năm, điền theo chứng từ đã được tổ chức chi trả thu nhập cấp cho người nộp thuế.
[35], [36], [37], [38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập; Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có); Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm; Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm: Điền nếu có.
[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]
[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm
[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác
[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ ([42]=([32]-[33]-[39])>0)
[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)
[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ ([44]=([32]-[33]-[39])<0)
[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]
[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế
[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác
[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau ([48]=[44]-[45])
Người kê khai nhập từ [20] đến [44], hệ thống sẽ tự động tính toán và hiện mục [48] , nếu không muốn bù trừ cho phát sinh kỳ sau mà muốn nhận tiền hoàn thuế thì nhập con số tại mục [48] vào mục [46].
Trường hợp không muốn hoàn tiền mà muộn bù trừ cho các khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác thì nhập con số tại mục [48] vào mục [47].
Khi muốn hoàn vào tài khoản thì nhập thông tin tài khoản ngân hàng hoặc thông tin để nhận tiền mặt.
Bước 6: Tích chọn Cam kết số liệu đã kê khai là đúng và Chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 7: Chọn kết xuất XML
Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.
Bước 9: In tờ khai quyết toán thuế TNCN
Sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về người kê khai file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.
Với ai chưa có ứng dụng có thể tải về ứng dựng đọc hồ sơ thuế XML- itax viewer tại địa chỉ https://canhan.gdt.gov.vn/, cài đặt như như các ứng dụng thông thường. Sau khi đã cài đặt thì bạn có thể mở file “kết xuất XML” như bình thường và chọn in 2 bản.
Bước 10: Người nộp thuế cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai. Với ai nộp tại cơ quan thuế nơi cư trú cần có thêm xác nhận cư trú.
Tải xuống mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “In tờ khai quyết toán thuế TNCN”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, chốt thuế chuyển quận , nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn điện tử qua mạng, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Khi quyết toán thuế cần chuẩn bị những bước sau:
– Kiểm tra sự phù hợp của các chứng từ kế toán;
– Kiểm tra việc định khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
– Kiểm tra việc lập và kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng;
– Kiểm tra lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
– Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính theo quy định;
– Điều chinh các sai sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
– Thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;
– Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch;
– Làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
Các đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật quản lý thuế 2019 bao gồm:
Cá nhân phải thực hiện quyết toán thuế mà mình được nhận từ tiền lương, tiền công. Cá nhân bao gồm cá nhân là người Việt Nam và cá nhân là người nước ngoài có cư trú tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện quyết toán cho phần thu nhập là tiền lương, tiền công của người lao động mà doanh nghiệp đã chi trả. Nếu tổ chức chi trả thu nhập bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi cơ cấu, giải thể hay phá sản thì phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và các chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi cơ cấu, giải thể hay phá sản.
Cá nhân có thể ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp chi trả tiền thực hiện quyết toán thay cho mình trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định:
Cá nhân chỉ có một nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, doanh nghiệp và đang làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Nếu doanh nghiệp thực hiện việc tổ chức lại doanh nghiệp, cá nhân được chuyển từ tổ chức cũ sang tổ chức mới hình thành và cá nhân không phát sinh nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nơi khác thì được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức mới.
Cá nhân được điều chuyển giữa các tổ chức cùng một hệ thống như tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ – con, trụ sở chính – chi nhánh thì được quyền ủy quyền quyết toán thuế tại tổ chức mới.