Báo cáo tài chính là công việc quan trọng mà kế toán phải thực hiện vào cuối năm tài chính. Ngoài việc chuẩn bị tài khoản năm theo quy định của luật kế toán, doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến thời hạn nộp tài khoản năm và nộp cho cơ quan nhà nước nào để tránh bị phạt. Cùng Kế toán X tìm hiểu quy định về nộp báo cáo tài chính năm.
Quy định nộp báo cáo tài chính năm như thế nào?
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
Nguyên tắc 1: Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi vào sổ Kế toán tại thời điểm phát sinh chứ không phải là thời điểm thực tế. Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Nguyên tắc 2: Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp sử dụng phải được áp dụng ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nếu có thay đổi, doanh nghiệp phải giải trình trong bản báo cáo của mình.
Nguyên tắc 3: Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính được lập trên giả định là doanh nghiệp hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động trong thời gian tới. Trong trường hợp có sự thay đổi, doanh nghiệp phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo.
Nguyên tắc 4: Thận trọng
Trong các điều kiện không chắc chắn, chủ doanh nghiệp cần phải thận trọng trong việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán. Nguyên tắc:
- Phải lập khoản dự phòng nhưng không quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ, chi phí phải trả;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn.
Nguyên tắc 5: Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo trên giá gốc. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể
Nguyên tắc 6: Trọng yếu
Kế toán phải thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ thông tin có tính chất trọng yếu trong bản báo cáo tài chính. Còn những thông tin không mang tính chất trọng yếu, ít có tác dụng hoặc không gây ảnh hưởng nhiều tới quyết định của người sử dụng thì có thể bỏ qua.
Thông tin được coi là trọng yếu nếu bị thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin. Tính trọng yếu được xem xét trên 2 phương diện định lượng và định tính.
Nguyên tắc 7: Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp, tương ứng với nhau. Các khoản chi phí đó bao gồm:
- Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu;
- Chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả (liên quan đến chi phí của kỳ trước đó).
Báo cáo tài chính gồm những hồ sơ gì?
Theo Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định: Hồ sơ kê khai quyết toán thuế của doanh nghiệp bao gồm:
Báo cáo tài chính năm
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Báo cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo kết quả kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Bảng cân đối tài khoản;
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp lớn
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Doanh nghiệp sẽ căn cứ và lấy mẫu theo mẫu 05/QTT-TNCN.
Lưu ý: Nếu trong năm, doanh nghiệp không có nhân viên hay không trả lương cho bất kỳ nhân viên nào thì không phải nộp.
Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp sẽ căn cứ và lấy mẫu theo mẫu 03/TNDN
Trong tờ khai quyết toán thuế TNDN sẽ kèm theo một số phụ lục (dựa vào phát sinh thực tế), như:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03 – 1A/TNDN, 03 – 1B/TNDN, 03 – 1C/TNDN.
- Chuyển lỗ theo mẫu số 03 – 2/TNDN.
- Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Thông tin giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03 – 7/TNDN.
Nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Nơi nhận báo cáo | ||||||
CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP | Kỳ lập báo cáo | Cơ quan tài chính | Cơ quan Thuế | Cơ quan Thống kê | DN cấp trên | Cơ quan đăng ký kinh doanh |
1. Doanh nghiệp Nhà nước | Quý, Năm | x | x | x | x | x |
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Năm | x | x | x | x | x |
3. Các loại doanh nghiệp khác | Năm | x | x | x | x |
Trường hợp doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải nộp báo cáo tài chính cho thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Tài chính cấp tỉnh. Doanh nghiệp nhà nước ở trung ương phải lập tài khoản hàng năm và nộp cho Bộ Tài chính.
- Một số loại hình doanh nghiệp nhà nước khác như công ty xổ số kiến thiết, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tín dụng, công ty kinh doanh chứng khoán thì phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính ở Cục quản lý giám sát bảo hiểm hoặc Vụ tài chính ngân hàng.
- Công ty đại chúng và công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Sở giao dịch chứng khoán và ủy ban chứng khoán nhà nước.
- Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải gửi trực tiếp tới cơ quan quản lý thuế ở địa phương. Ngoài ra, các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo cáo tài chính lên Tổng cục thuế.
- Với những doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên thì theo quy định kế toán cấp trên cần phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị này.
- Với những doanh nghiệp phải kiểm toán báo cáo tài chính theo pháp luật đã quy định thì trước khi nộp báo cáo tài chính cần tiến hành kiểm toán. Khi nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý hay doanh nghiệp cấp trên thì báo cáo tài chính cần phải kèm theo kiểm toán.
- Với những doanh nghiệp có cơ quan tài chính có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài thì đơn vị cần phải nộp báo cáo tài chính là thành phố trực thuộc Trung ương, sở tài chính các tỉnh, nơi doanh nghiệp đã đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
- Với doanh nghiệp có vốn điều lệ Nhà nước sở hữu 100% thì doanh nghiệp còn phải nộp báo cáo tài chính cho tổ chức, cơ quan được phân cấp, phân công theo Nghị định 99/2012/NĐ-CP ngoài cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính theo các quy định ở trên.
- Các doanh nghiệp tính chung cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước phải nộp báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nếu những doanh nghiệp này có trụ sở nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Quy định nộp báo cáo tài chính năm như thế nào?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như dịch vụ báo cáo tài chính năm, đăng ký hóa đơn điện tử, bảo hiểm cho người lao động, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, khôi phụ mã số thuế doanh nghiệp bị khóa do không hoạt động tại trụ sở.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Cách nộp lại báo cáo tài chính năm trước theo quy định 2022
- Cách làm báo cáo tài chính gộp 2 năm theo quy định 2022
- Báo cáo tài chính năm phải được nộp trong thời hạn bao lâu?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính:
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, như sau:
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;