Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật thuế, cụ thể là Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH 2020 luật thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành ngày 15 /07/2022. Vậy luật thuế thu nhập doanh nghiệp có gì đáng lưu ý? Để giải đáp thắc mắc trên mời bạn hãy cùng Kế toán X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Thuộc tính văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH 2020 luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: | 14/VBHN-VPQH | Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | |
Nơi ban hành: | Văn phòng quốc hội | Người ký: | Nguyễn Hạnh Phúc | |
Ngày ban hành: | 15/07/2020 | Ngày hợp nhất: | 15/07/2020 | |
Ngày công báo: | 12/11/2020 | Số công báo: | Từ số 1063 đến số 1064 | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Tải văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH 2020 luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có gì lưu ý?
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những ai?
Theo quy định hiện nay người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào Điều 2. Người nộp thuế
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. - Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
3.[2] Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp phải chịu
Ngoài ra không phải tất cả các khoản thu nhập của doanh nghiệp đều phải đóng thuế mà chỉ có những loại thu nhập được quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới bắt buộc nộp thuế bao gồm:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ;
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản;
- Thu nhập từ quyền sở hữu quyền sử dụng tài sản;
- Thu nhập từ quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ, thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê , thanh lý tài sản;
- Thu nhập từ tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ, hoàn nhập các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi nay đã đòi được;
- Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước đó bị bỏ sót và các khoản thụ phụ khác;
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định pháp luật.
Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản sản xuất muỗi của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm; sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;
- Thu nhập của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính kinh doanh, bất động sản;
- Thu nhập từ hoạt động day nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội;
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước;
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam;
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có gì lưu ý?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký hóa đơn điện tử, phát hành hóa đơn điện tử, hạch toán thuế độc lập, nộp thuế tndn cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc, quyết toán thuế, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Các chứng chỉ hành nghề kế toán năm 2022
- Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
Câu hỏi thường gặp
Công thức tính thuế:
[Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế X thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp]
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – thu nhập được miễn thuế – khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ
Nguyên tắc xác định
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.Việc phân bổ số thuế phải nộp quy định tại khoản này không áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp có các công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.
Như vậy, doanh nghiệp tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp tại kho bạc nhà nước nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính.