Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Cùng với nhiều thay đổi trong các quy định về hóa đơn điện tử năm 2022, Thông tư 78 đã có những thay đổi về quy định ký hiệu hóa đơn điện tử. Vậy cụ thể ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 có gì đáng lưu ý? Cùng Kế toán X tìm hiểu chi tiết quy định pháp luật về quyết toán thuế.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 78/2021/TT-BTC
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Hóa đơn điện tử là gì?
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là loại hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Khái niệm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được quy định rõ tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
“a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.”.
Thời điểm lập hóa đơn theo Nghị định 123 và Thông tư 78
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ được quy định rõ như sau:
- Thời điểm xuất hóa đơn khi bán hàng hóa
Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm xuất hóa đơn khi cung cấp dịch vụ
Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; tư vấn giám sát; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; lập dự án đầu tư xây dựng).
Lưu ý: Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
Trường hợp cung cấp dịch vụ khối lượng lớn và phát sinh thường xuyên
Một số trường hợp thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù như:
- Dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không, cung ứng nhiên liệu cho các hãng hàng không.
- Dịch vụ cung cấp điện (ngoại trừ đối tượng quy định tại Điểm h, Khoản 4, Điều 9 Nghị định này).
- Dịch vụ cung cấp nước.
- Dịch vụ truyền hình.
- Dịch vụ bưu chính viễn thông (bao gồm cả viễn thông giá trị gia tăng).
- Dịch vụ logistic.
- Dịch vụ công nghệ thông tin (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản này).
- Cách lĩnh vực này khi cung cấp dịch vụ cần có thời gian để đối soát số liệu giữa đơn vị cung cấp và khách hàng, dịch vụ được cung cấp theo thời kỳ nhất định. Vì vậy, thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên, nhưng không quá 7 ngày của tháng sau khi cung cấp dịch vụ hoặc không quá 7 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ quy ước.
ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 78
Mẫu số hóa đơn điện tử theo thông tư 78
Theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều 4 thông tư 78/2021/TT-BTC, mẫu số hóa đơn điện tử là một trong sáu số tự nhiên từ 1 đến 6, trong đó mỗi số tự nhiên đại diện cho
Mẫu số HĐĐT Loại hóa đơn
- Số 1 Hóa đơn giá trị gia tăng
- Số 2 Hóa đơn bán hàng
- Số 3 Hóa đơn bán tài sản công
- Số 4 Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia
- Số 5 Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, chứng từ thu phí DV ngân hàng
- Số 6 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử được đặt ngay phía trước ký hiệu hóa đơn điện tử
Ký hiệu hóa đơn điện tử thông tư 78
Thông thường, ký hiệu hóa đơn điện tử được đặt ở góc trên bên phải của tờ hóa đơn
Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 là dãy 6 ký tự, bao gồm cả chữ viết và chữ số; mỗi ký tự biểu thị một loại thông tin về hóa đơn đó, cụ thể: hóa đơn là loại có mã hay không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn; loại hóa đơn.
Nếu gọi công thức ký hiệu hóa đơn điện tử là: abcdef, ta có quy tắc đặt như sau:
a là chữ cái C (nếu hóa đơn là loại có mã của cơ quan thuế) hoặc chữ cái K (nếu hóa đơn là loại không có mã của cơ quan thuế)
bc là hai chữ số cuối của năm lập hóa đơn; chẳng hạn, hóa đơn điện tử được lập năm 2022 thì thể hiện là 22
d là một trong các chữ cái T, D, L, M, N, B, G, H, trong đó mỗi chữ cái đại diện cho một loại hóa đơn
Chữ cái | Loại hóa đơn |
Chữ T | HĐĐT do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế |
Chữ D | HĐĐT bán tài sản công, hàng dự trữ quốc gia hoặc loại hóa đơn hóa đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức, do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; |
Chữ L | HĐĐT được cấp theo từng lần phát sinh |
Chữ M | HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền; |
Chữ N | Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử |
Chữ B | Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử |
Chữ G | Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng |
Chữ H | Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng |
– ef là chữ viết do người bán tự xác định dựa trên nhu cầu tự quản lý nội bộ, chẳng hạn phân biệt các mẫu hóa đơn điện tử khác nhau. Nếu không có nhu cầu quản lý này thì ghi là YY
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã thuế số cho công ty, đăng ký hóa đơn điện tử, phát hành hóa đơn điện tử, tự quyết toán thuế tncn, giấy ủy quyền quyết toán thuế tncn, quyết toán thuế tncn online, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Các chứng chỉ hành nghề kế toán năm 2022
- Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
Câu hỏi thường gặp
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin hóa đơn lên tệp dữ liệu và gửi đến cục thuế để xin mã xác thực, các doanh nghiệp sẽ tiến hành lưu trữ hóa đơn theo quy định của Tổng cục thuế.
Khi cần kê khai, nộp thuế thì những đối tượng kiểm tra tính xác thực của thông tin trên hóa đơn điện tử bằng các cách sau:
Bước 1: Truy cập vào trang điện tử của Tổng cục thuế: http:/tracuuhoadon.dgt.gov.vn.
Bước 2: Tiến hành chọn mục “Hóa đơn có mã xác thực”, nhập các thông tin về mã số xác thực và 5 số ký tự đầu của mã xác thực trên hóa đơn vào ô tương ứng rồi chọn xác minh hóa đơn để tra cứu thông tin. Hóa đơn có mã xác thực và đảm bảo tính pháp lý phải có đầy đủ các thông tin về đơn vị bán háng, thông tin của khách hàng cũng như các thông tin của chứng từ, giao dịch… Hóa đơn có giá trị pháp lý để sử dụng vào mục đích kê khai, nộp thuế phải đảm bảo còn giá trị sử dụng, hóa đơn thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Hóa đơn gốc còn giá trị sử dụng và nội dung không bị thay đổi torng suốt quá trình lưu trữ.
Hóa đơn đã được điều chỉnh và có kèm mã số xác thực gồm 11 chữ số.
Hóa đơn mới thay thế cho hóa đơn đã được xác thực chứa mã xác thực gồm 11 chữ số.
Trong trường hợp hóa đơn không còn giá trị pháp lý sẽ bị xóa bỏ hoàn toàn và không có giá trị dể kê khai, nộp thuế.
Hiện nay, có thể tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC tại website hóa đơn điện tử của Tổng cục Thuế; Cổng thông tin hóa đơn điện tử tại địa chỉ https://hoadondientu.gdt.gov.vn và tra cứu hóa đơn điện tử Fast e-Invoice.