Hiện nay nếu muốn quyết toán thuế thu nhập cá nhân bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, làm các thủ tục liên quan đến quyết toán thuế. Trong đó, mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân là một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiêu. Vậy mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Các điền thông tin mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân ra sao? Cùng Kế toán X tìm hiểu chi tiết quy định pháp luật về quyết toán thuế.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân được hiểu như sau:
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân tiến hành các công việc kê khai số thuế trong một năm tính thuế về các vấn đề số thuế cần phải nộp thêm, hoàn trả số thuế đã nộp thừa và bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.
Bởi nếu không thực hiện nghĩa vụ này, cá nhân sẽ gặp phải những rắc rối như sau:
- Đối với cá nhân phải nộp thêm thuế mà không thực hiện kê khai quyết toán đúng thời hạn, nếu cơ quan thuế phát hiện sẽ bị xử phạt hành chính.
- Đối với cá nhân nộp thừa mà không thực hiện kê khai quyết toán thuế đúng thời hạn sẽ không được hoàn trả lại số thuế đã nộp thừa cũng như không được áp dụng chế độ bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân nhầm mục đích truy thuế thu nhập cá nhân. Sau khi doanh nghiệp của bạn tự kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm cho cơ quan thuế thì cơ quan thuế sẽ cho thanh tra xuống để kiểm tra, xác minh các số liệu mà doanh nghiệp của bạn đã kê khai có chính xác hay không.
Những đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân hiện nay
Các đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân chi trả tthu nhập (Doanh nghiệp): Quyết toán cho phần thu nhập mà doanh nghiệp đã chi trả trong năm.
+ Các doanh nghiệp phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân: doanh nghiệp có trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm kê khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân ủy quyền. Có nghĩa là ví dụ vào năm 2020 doanh nghiệp cứ trả thu nhập (trả tiền lương, tiền công) là phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân vào đầu năm 2021. Dù năm 2020 không phát sinh số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ phải nộp thì vẫn phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
+ Các đối tượng doanh nghiệp không phải làm tờ khai quyết toán thếu thu nhập cá nhân. Doah nghiệp không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công. Có nghĩa là nếu trong năm 2020 công ty không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân có thu nhập (người lao động): Quyết toán cho phần thu nhập mà mình nhận được trong năm.
– Mối liên hệ giữa người lao động và doanh nghiệp: Cá nhân có thể ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay cho mình nếu đủ điều kiện được ủy quyền theo quy định.
Mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Hướng dẫn viết tờ khai Mẫu 02/QTT-TNCN
[1]: Kì tính thuế: Ghi theo năm của kì thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán không tròn năm dương lịch thì ghi từ tháng…..đến tháng của kì khai quyết toán thuế.
[2]: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu X vào ô vuông
[3]: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần kahi bổ sung vào ô vuông
[4]: Ghi rõ rang họ tên của người nộp thuế
[5]: Mã số thuế
[6] [7] [8]: Địa chỉ thường trú của cá nhân đã đăng kí với cơ quan thuế
[9] [10] [11]: nếu không có thì không ghi
[12]: Ghi rõ rang đầy đủ số tài khoản và ngân hang mở tài khoản
[13]: Nếu cá nhân ủy quyền cho Đại lý thuế thì ghi rõ tên đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
[14]: mã số thuế của Đại lý thuế
[15] [16] [17]: Địa chỉ của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[18] [19] [20]: Nếu không có thì không ghi
[21]: Hợp đồng đại lý thuế, ghi rõ rang số, ngày của hợp đồng giữa cá nhân với Đại lý thuế
[22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kì
[23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương và tiền công mà cá nhân có được trong khu kinh tế, bao gồm thu nhập được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần (nếu có).
[24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương và tiền công mà cá nhân có được trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần (nếu có).
[25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương và tiền công mà công nhận nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần
[26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương và tiền công phát sinh ngoài Việt Nam
[27]: Số người phụ thuộc: Tổng số người phụ thuộc của người nộp thuế trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh trong kì tính thuế
[28]: Các khoản giảm trừ
[29]: Cho bản thân cá nhân: 9 triệu đồng x 12 tháng. Riêng cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm thì thời gian tính từ tháng 01 đến thời điểm người đó rời khỏi Việt Nam
[30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: 3.6 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu người đó có đăng kí giảm trừ gia cảnh
[31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em, người tàn tật, người già…, các khaorn chi đón góp vào các quỹ khuyến học, tố chức từ thiện, nhân đạo được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.
[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghê phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện trên thực tế phát sinh không quá 01 triệu đồng/tháng
[34]: Tổng thu nhập tính thuế
[35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ
[36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước trong kỳ
[37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà cá nhân, tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kì và tổng số thuế ma cá nhân, tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ thuế suất theo 10% trong kì, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tố chức, cá nhân trong kỳ
[38]: Đã tạm nộp là số thuế cá nhân đã trực tiếp kê khai và đã tạm nôp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước
[39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được ở nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế [35] x {[26]/([22]-[25])} x 100%
[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp hoặc tạm nộp trùng do quyết toán văt năm: Là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.
[41]: Tổng số thuế TNCT được giảm trong kì
[42]: Tổng số thuế TNCN được giảm dio làm việc trong khu kinh tế: [42] = [35] x {[24]/([22]-[25])} x 50%
[43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán số thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã được tính năm trước.
[44]: Tổng số thuế ohair nộp trong kì
[45]: Tổng số thuế nộp thừ trong kì
[46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn
[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào đây.
[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (bao gồm các khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tang, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào đây
[49] Tổng số thuề bù trừ cho các phát sinh của kì sau.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như hạch toán thuế độc lập, đăng ký hóa đơn điện tử, khai thuế đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc, dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Quyết toán thuế tncn ở đâu năm 2022?
- Quyết toán thuế như thế nào năm 2022?
- Hướng dẫn quyết toán thuế năm đầu tiên cho người nước ngoài
Câu hỏi thường gặp
Để ủy quyền quyết toán thuế thì cá nhân cần thực hiện theo 02 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị mẫu ủy quyền quyết toán thuế
Tải và điền thông tin theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Bước 2: Gửi giấy ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.