Chào Kế toán X, nhà tôi có ý định thành lập hộ kinh doanh chuyên sản xuất và bán về sản phẩm miến dong. Kế toán X cho tôi hỏi Khi thành lập hộ kinh doanh tôi phải nộp những loại thuế gì? Thuế môn bài hộ kinh doanh có cần nộp không? Mong kế toán X tư vấn
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Kế toán X mời bạn cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư số 65/2020/TT-BTC
Quy định của pháp luật nộp lệ phí môn bài
Căn cứ Khoản 1, 2, 3 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế;
Tại Khoản 7, Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ về lệ phí môn bài quy định:
“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh
Tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 65/2020/TT-BTC ngày 9/7/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ và Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/2/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài”.
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu Điều 5 và bổ sung Khoản 3, Điều 3 như sau:
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhận thành lập chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Thuế môn bài hộ kinh doanh có cần nộp không?
Hộ kinh doanh vẫn phải nộp thuế môn bài. Cụ thể theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh (hay còn gọi hộ kinh doanh cá thể) cần phải nộp gồm:
- Lệ phí (thuế) môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.
Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài với hộ kinh doanh
Dưới đây, chúng tôi hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài theo cách trực tiếp và cách kê khai thuế môn bài qua mạng
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài trực tiếp
Nếu các bạn kê khai lệ phí môn bài theo cách trực tiếp (tức là các bạn sẽ mang Tờ khai lệ phí môn bài đi nộp trực tiếp cho cơ quan thuế và mang giấy nộp tiền vào ngân sách ra ngân hàng để nộp tiền) thì làm theo hướng dẫn sau:
Lưu ý: Hiện tại chủ yếu là nộp qua mạng, nên nếu muốn nộp trực tiếp thì các bạn phải liên hệ với Chi cục thuế quản lý Doanh nghiệp bạn xem họ có nhận trực tiếp không nhé!
Bước 1: Lập tờ khai lệ phí môn bài
Bước 2: Viết giấy nộp tiền vào NSNN theo mẫu số C1-02/NS
Bước 3: Sau khi hoàn thành hồ sơ, đem nộp trực tiếp cho Cơ quan Thuế.. Còn Giấy nộp tiền thì bạn ra Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước) để nộp.
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài qua mạng
Cách này thì yêu cầu doanh nghiệp phải mua Chữ ký số và đã đăng ký nộp thuế điện tử. Các bạn sẽ đăng ký khai thuế điện tử, nộp tiền thuế điện tử trên trang https://thuedientu.gdt.gov.vn
Cách Kê khai lệ phí môn bài trên trang thuế điện tử
Bước 1: Đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài 01/MBAI
Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng Tài khoản chữ ký số của Doanh nghiệp.
Chú ý: Khi đăng nhập thì phải đăng nhập bằng MST có thêm chữ -QL vẫn là Mật khẩu như khi đăng nhập bằng MST thường. Ví dụ: MST-QL là 2300976824-002-QL (Bắt buộc phải thêm chữ QL)
Trường hợp công ty bạn chưa đăng ký nộp tờ khai qua mạng bao giờ:
- Khi đăng nhập thành công
- Các bạn bấm vào “Khai thuế”
- “Đăng ký tờ khai”
- Bấm vào “Đăng ký thêm tờ khai”
- Tiếp các bạn kéo chuột tìm đền Mục THUẾ MÔN BÀI
- Tích chọn vào ô vuông “01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)
- Tiếp đo kéo xuống bấm “Tiếp tục”
- Chấp nhận.
Trường hợp công ty bạn đã từng nộp tờ khai thuế môn bài qua mạng thì không cần phải vào đăng ký tờ khai mà vào “Kê khai trực tuyến”
Bước 2: Kê khai thuế môn bài qua mạng trên trang thuế điện tử
- Bấm vào mục “Khai thuế”
- “Kê khai trực tuyến”
- Lựa chọn Tờ khai “01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)”
- Kiểm tra Loại tờ khai có phải là Chính thức hay Bổ sung ⇒ Kiểm tra kỳ kê khai (có đúng năm doanh nghiệp mình thành lập không)
- Tiếp tục.
- Kê khai lệ phí môn bài
Tiếp đó sẽ xuất hiện Tờ khai lệ phí môn bài
- Các bạn sẽ khai trực tiếp trên Tờ khai này
- Rồi nộp luôn trên trang thuedientu là xong.
- Cách khai các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế môn bài.
- Sau khi nhập xong các chỉ tiêu, các bạn bấm “Hoàn thành kê khai”
- “Ký và nộp tờ khai” vậy là đã xong phần Tờ khai thuế môn bài rồi.
- Các bạn có thể bấm vào mục “Tra cứu”
- Vào phần “Tờ khai”
- Để kiểm tra tình trạng Tờ khai nộp thành công hay chưa nhé.
Bước 3: Nộp Tiền thuế môn bài
Sau khi nộp xong Tờ khai lệ phí môn bài
Thì các bạn phải nộp Tiền lệ phí môn bài. Có 2 cách để nộp như sau:
- Nộp qua kho bạc nhà nước (Ra ngân hàng nơi ủy nhiệm thu ngân sách để nộp, nhớ phải lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu trên cách 1)
- Đăng ký và nộp tiền điện tử
- Theo hướng dẫn bên dưới cách 3.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Thuế môn bài hộ kinh doanh có cần nộp không?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã thuế số cho công ty, đăng ký hóa đơn điện tử, chữ ký điện tử, bảo hiểm cho người lao động, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, quyết toán thuế tncn online, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm
- Hướng dẫn nộp thuế môn bài 2022 mới
- Hướng dẫn nộp thuế môn bài qua mạng năm 2022
- Cách tính hoàn thuế giá trị gia tăng với hàng hóa xuất khẩu 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng phải nộp lệ phí môn bài.
Sau khi đã xác định được số thuế môn bài phải nộp, các bạn tiến hành kê khai theo 1 trong 3 cách dưới đây là:
+ Kê khai thuế môn bài trực tiếp với cơ quan thuế;
+ Kê khai thuế môn bài qua mạng mạng;
+ Kê khai thuế môn bài trên phần mềm HTKK.
Theo quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
Tại Khoản 2 Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP có quy định:
“Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
2. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.”