Báo cáo tài chính cuối năm là một thủ tục quan trọng của kế toán cũng như doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cuối năm bao gồm nhiều giấy tờ quan trọng của doanh nghiệp. Vậy, Theo quy định báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì? Để nắm rõ hơn về các giấy tờ có trong hồ sơ báo cáo tài chính cuối năm, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
Báo cáo tài chính có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp?
Báo cáo tài chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý của doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản.
- Phản ánh toàn diện về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, kết quả kinh doanh, tình hình tài chính trong kỳ của doanh nghiệp.
- Cung cấp những thông tin tài chính để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động. Làm cơ sở để kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn cũng như khả năng huy động nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh.
- Là căn cứ quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng. Nhờ vậy có thể đưa ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, chủ nợ của doanh nghiệp.
- Dựa trên báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính cũng như biện pháp xác thực nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp. Qua đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, sản xuất kinh doanh vì mục đích cuối cùng là tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì?
Báo Cáo Tài Chính đối với Doanh Nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tại Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC đã có quy định Hệ thống báo cáo tài chính rất rõ ràng. Hướng dẫn cho công việc chuyên môn được người kế toán thực hiện, các mẫu báo cáo hay bảng tổng hợp được nhà nước ban hành rất chi tiết. Trong đó, kế toán cần đảm bảo cho những thông tin cung cấp được tính toán và phản ánh khách quan, trung thực. Trong đó:
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
– Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02- DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
Tính chất bắt buộc đưa đến những phản ánh trong tính toán chuyên môn. Và những thuyết minh, từ đó phân tích và giải thích những hướng công việc chủ yếu. Giúp khẳng định cho những thông tin và số liệu cung cấp là chính xác. Kế toán chịu trách nhiệm trong phạm vi công việc thực hiện. Hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ này mới được xem là một bộ hồ sơ hoàn chỉnh. Thường được sử dụng cho năm tài chính của doanh nghiệp. Phản ánh những thông tin ở dạng đầy đủ và chi tiết.
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu B 01a – DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu B 02a – DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu B 03a – DN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu B 09a – DN
Khoảng thời gian được xem xét trong hoạt động sản xuất hay kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh khác. Tính chất giữa niên độ được hiểu là giữa năm tài chính. Như vậy các báo cáo này mang đến tính chất đánh giá cho hiệu quả đang được thực hiện. Nó đang nằm trong lộ trình kế hoạch chung, và có thể đã tìm kiếm được những kết quả nhất định. Việc phản ánh báo cáo giúp đưa ra những đánh giá và điều chỉnh phù hợp để hoàn thành chiến lược. Dạng đầy đủ vẫn được đảm bảo yêu cầu các báo cáo cần thiết như đối với năm tài chính.
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu B 01b – DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu B 02b – DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu B 03b – DN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu B 09a – DN
– Biểu mẫu các loại BCTC theo Thông tư 200 bạn đọc tham khảo chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Dạng tóm lược đưa ra các phản ánh chung cho hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Không mô tả chi tiết như đối với dạng đầy đủ. Mang đến những hình dung cụ thể nhất, chọn lọc để phản ánh những nổi bật. Khác với hình thức báo cáo khác khi những thuyết minh của kế toán chỉ thể hiện cho tính chất nổi bật nhất.
Báo cáo Tài chính đối với Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC
Cũng tại điều 100 của Thông tư 133/2016/TT-BTC đã có quy định về bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng hoạt động giả định liên tục.
Báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
– Báo cáo không bắt buộc nhưng khuyến khích lập:
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 -DNN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có tính chất xoay vòng hay sử dung dòng tiền không quá lớn. Đặc biệt là trong tính chất tiền tệ. Cho nên nếu doanh nghiệp thấy được sự đa dạng trong lưu chuyển tiền tệ, có thể lập báo cáo này theo mẫu. Giúp phản ánh chân thực tính đa dạng và lợi ích trong mở rộng thị trường. Ngoài ra, vẫn phải đảm bảo các báo cáo trong tính chất công việc của kế toán. Mang đến các cung cấp thông tin hiệu quả cho cơ quan nhà nước nắm bắt.
Doanh Nghiệp vừa và nhỏ không đáp ứng hoạt động giả định liên tục.
Bộ hồ sơ báo cáo tài chính đầy đủ (bắt buộc nộp) gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNNKLT
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNNKLT
– Báo cáo không bắt buộc nhưng khuyến khích lập:
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 -DNN
Tương tự với doanh nghiệp đáp ứng hoạt động giả định liên tục.
Doanh Nghiệp siêu nhỏ.
Bộ báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNSN. Phản ánh với tính chất biến động của tình hình tài chính. Khi đó, giai đoạn kế toán được thực hiện phản ánh qua nhu cầu hay tính chất đầu tư. Ngoài ra là các khả năng tìm kiếm lợi nhuận và mức độ biến động. Các mốc thời gian được xác định mang đến các mô tả cần thiết trong tình hình tài chính. Doanh nghiệp siêu nhỏ với ý nghĩa biến động tài chính không quá lớn.
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNSN.
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNSN
Ở đây không đặt ra với tính chất của lưu chuyển tiền tệ. Bởi quy mô của doanh nghiệp chỉ đáp ứng cho những hoạt động sản xuất kinh doanh siêu nhỏ. Tức là hướng đến phạm vi hoạt động hẹp như các cửa hàng bán lẻ có tính chất dày đặc và phổ biến.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính cuối năm?
Sở kế hoạch đầu tư là đơn vị tiếp nhận các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính chất trong linh vực hoạt động của doanh nghiệp và quyền quản lý mang đến quy định khác nhau trong thời hạn. Mang đến những đồng bộ và hiệu quả của tính chất quản lý. Cũng như mang đến các khoảng thời gian xác định cụ thể với nghĩa vụ cần thực hiện. Thời hạn nộp báo cáo được quy định cụ thể như sau:
Theo điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về thời hạn nộp BCTC cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Đối với các loại doanh nghiệp khác:
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Theo quy định báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì?”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, chốt thuế chuyển quận như thế nào? , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử,, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Báo cáo tài chính được lập nên bởi các kế toán viên, nhằm mục đích đưa ra những quyết định có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Căn cứ theo mục đích sử dụng của báo cáo tài chính, chúng ta có thể chia thành 4 loại phổ biến như sau:
– Báo cáo kết quả kinh doanh
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
– Bảng cân đối kế toán
Thành phần cần có của một bộ báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế sẽ gồm:
– Bảng cân đối kế toán
– Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi lỗ)
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Thuyết minh các báo cáo tài chính nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp, các chính sách kế toán áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như Chế độ kế toán áp dụng, hình thức kế toán, nguyên tắc ghi nhận, phương pháp tính giá, hạch toán hàng tồn kho, phương pháp trích khấu hao tài sản cố định….
Về mặt nội dung, báo cáo tài chính cần cung cấp được các thông tin chi tiết liên quan đến các vấn đề:
– Tài sản
– Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác
– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
– Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
– Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị
– Các luồng tiền ra, vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ