Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khuất trừ. Nếu bạn là nhà bán lẻ hoặc người đang tìm hiểu về các quy định của pháp luật thuế thì chắc hẳn đã từng nghe qua hóa đơn thuế giá trị gia tăng liên 2. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về hóa đơn giá trị gia tăng liên 2 là gì? Tải mẫu hóa đơn giá trị gia tăng liên 2 năm 2022 như thế nào? Vậy thì xin mời bạn hãy cùng Kế toán X tìm hiểu vấn đề trên thông qua bài viết sau đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 119/2014/TT-BTC
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2 là gì?
Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
- Xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.
Mục đích sử dụng
- Hóa đơn liên 1
Là loại hóa đơn thường được dùng làm hóa đơn bán lẻ (không cần lưu lại). Có thể giúp liệt kê tên hàng hóa của khách hàng mua và số tiền tương ứng để giúp việc tính tiền được dễ dàng và minh bạch hơn.
- Hóa đơn liên 2
2 liên Được dùng làm hóa đơn bán buôn và hóa đơn bán lẻ. Liệt kê tên hàng hóa bán cho khách hàng, liệt kê tổng số tiền, thời hạn bảo hành (nếu có), giúp cho việc đối chiếu hàng hóa khi mua bán được nhanh chóng và thuận tiện (khi cần).
- Hóa đơn liên 3
Thường được dùng ở các công ty bán buôn, công ty bán hàng qua mạng, công ty chuyển phát nhanh, công ty giao hàng… dùng làm hóa đơn, biên lai, biên nhận. Hóa đơn 3 liên cũng có tác dụng như loại 1 liên và 2 liên nhưng nó có thêm liên thứ 3 để có thể lưu lại kho hoặc khi giao đến cho khách hàng ký và người vận chuyển cầm về đưa lại cho công ty (mục đích để chứng minh họ đã giao hàng và khách đã nhận hàng).
Đối tượng sử dụng hóa đơn 2 liên
- Hóa đơn 1 liên
Đúng ở những cửa hàng bán lẻ, trực tiếp bán hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
- Hóa đơn liên 2 liên
Ở các cửa hàng, công ty bán hàng hóa cần bảo hành. Cần lưu lại thông tin của khách hàng và thông tin sản phẩm để giúp đối chiếu về sau.
- Hóa đơn 3 liên
Những công ty chuyên bán buôn với số lượng lớn, công ty chuyển phát hàng hóa, công ty giao hàng qua mạng, quán bia, nhà hàng dùng khi làm oder….
Loại giấy dùng để in hoá đơn 2 liên
Hóa đơn 1 liên: dụng giấy photocopy (giấy Bãi Bằng loại mỏng).
Hóa đơn hai liên: dụng giấy các bon giúp bạn khi viết 2 liên không phải kê thêm giấy than ở giữa mà chỉ cần kê một tờ bìa cứng phía dưới liên 2 là được.
Hoá đơn 3 liên: Giấy các bon có 3 liên viết không cần kê giấy than.
Kích thước
+ Hóa đơn 1 liên: loại này thường có kích thước 15x21cm (A5) dùng cho số lượng hàng hóa ít. Kích thước A4 để dùng cho số lượng hàng hóa nhiều.
+ Hóa đơn 2 liên: Có 2 loại giấy A4 và A5. Loại kích thước A4 (21x30cm) dùng cho việc bán buôn số lượng lớn vì diện tích ghi nhiều. Loại hoa đơn kích thước A5 (15x21cm) thường được dùng để giúp ghi đơn hàng số lượng ít.
+ Hóa đơn 3 liên: Có 2 loại có kích thước thông dụng là A5, A4 nhưng cũng tùy thuộc vào nhu cầu của từng công ty mà có thể dùng kích thước phù hợp.
Quy cách của từng loại hoá đơn hiện nay
Hóa đơn 1 liên: Đóng quyển (100 tờ/quyển), keo dán gáy cho dễ dàng xé rời để đưa cho khách.
Hóa đơn 2 liên: Đóng quyển 100 tờ/quyển (50 liên); rãnh xé bằng răng cưa để xé liên 2 dễ dàng; có số nhảy tự động (số liên 1 và liên 2 trùng nhau) để giúp cho việc tìm và đối chiếu so sánh dễ dàng hơn.
Hóa đơn 3 liên: Đóng quyển 150 tờ/quyển (50 liên); cũng giống như loại hoa đơn 2 liên có rãnh xé răng cưa; số nhảy tự động.
Quy định về mẫu hóa đơn giá trị gia tăng năm 2022 như thế nào?
Tên loại hóa đơn: Gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự
- 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn
- Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
- 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
- 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn Mẫu số
1- Hóa đơn giá trị gia tăng.
2- Hóa đơn bán hàng.
3- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).
4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;
- Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.
01GTKT
02GTTT
07KPTQ
03XKNB
04HGDL
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý…
– Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.
Cụ thể:
- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
Ký hiệu hóa đơn: ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
- 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
- 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn.
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
Ký hiệu của hình thức hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hóa đơn điện tử,
T: Hóa đơn tự in,
P: Hóa đơn đặt in;
– Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn tạo năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;
AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn tạo năm 2012; T: là ký hiệu hóa đơn tự in;
AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn tạo năm 2013; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in.
Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:
01AA/11P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2011;
03AB/12P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, tạo năm 2012;
(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC).
Số thứ tự hóa đơn: ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.
Liên hóa đơn: Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao cho người mua
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.
Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Tải mẫu hóa đơn giá trị gia tăng liên 2
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Tải mẫu hóa đơn giá trị gia tăng liên 2“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã thuế số cho công ty, đăng ký hóa đơn điện tử, phát hành hóa đơn điện tử, đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, phát hành hóa đơn điện tử, giấy ủy quyền quyết toán thuế tncn, quyết toán thuế tncn online, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Các chứng chỉ hành nghề kế toán năm 2022
- Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về việc lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế như sau:
“Điều 17. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký để thực hiện:
Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.
b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì truy cập vào trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử của đơn vị để thực hiện:
Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan thuế cấp mã.”
Như vậy, việc lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được quy định:
Với trường hợp hóa đơn chưa kê khai thuế sẽ xử lý như sau: Bên mua và bên bán lập biên bản ghi nhận sự việc làm mất hóa đơn. Biên bản ghi rõ các yêu cầu như:
Ghi rõ sự việc kiện bên mua hoặc bên bán làm mất hóa đơn
Ghi rõ thông tin liên 1 của bên bán về thời gian kê khai nộp thuế.
Ghi rõ họ tên đầy đủ của cá nhân đại diện pháp luật hoặc người ủy quyền của cả 2 bên.
Lập biên bản có giấy xác thực rõ ràng.