Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về số điện thoại hỗ trợ quyết toán thuế tncn tại Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Có hạn chế về hiểu biết pháp luật nên đã có rất nhiều trường hợp khi tiến hành quyết toán thuế tncn; nhiều người đã không biết phải bắt đầu từ đâu; và tiến hành quyết toán thuế tncn như thế nào. Khi có nhiều thắc mắc về quyết toán thuế tncn; nhiều người sẽ có xu hướng tìm đến các đường dây nóng của cơ quan thuế mà mình quyết toán thuế để có thể nhận được sự hướng dẫn chi tiết về vấn đề quyết toán thuế tncn. Vậy Số điện thoại hỗ trợ quyết toán thuế tncn tại Việt Nam là những số điện thoại nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về số điện thoại hỗ trợ quyết toán thuế tncn tại Việt Nam. Kế toán X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Thông tư 80/2021/NĐ-CP
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
Luật Quản lý thuế 2019
Công văn 883/TCT-DNNCN
Quy định về tính thuế tncn tại Việt Nam như thế nào?
– Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập văng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế trong các trường hợp sau đây:
+ Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau: cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống; cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.
+ Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
+ Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN cần có những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được chia thành 02 nhóm đối tượng khác nhau, cụ thể:
* Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
(1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(2) Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(3) Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
(4) Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
(5) Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
(6) Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
* Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công
(1) Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Số điện thoại hỗ trợ quyết toán thuế tncn tại Việt Nam
Tại Hà Nội:
STT | Các Chi cục Thuế | Bộ phận TTHT | Bộ phận KKKTT&Tin học | Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ QTT 2019 (trực tiếp và qua bưu điện) |
1 | Chi cục Thuế Hoàn Kiếm | 024.39.329.775 | 024.39.274.076 | 885 đường Hồng Hà,phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội |
2 | Chi cục Thuế Hai Bà Trưng | 024.38.215.857 024.39743.575 | 024.39.783.080 024.39.744.549 024.39.743.183 024.39743.094 024.39.744.548 | 14 Đoàn Trần Nghiệp, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, HN |
3 | Chi cục Thuế Đống Đa | 024.38569557 | 024.35111227 | 185 Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, Đống Đa |
4 | Chi cục Thuế Ba Đình | 024.37332748 | 024.38432218 | Số 9 Nguyên Hồng, phường Thành Công, quận Ba Đình, Tp Hà Nội |
5 | Chi cục Thuế Cầu Giấy | 024.3793.0676 024.3756.9576 024.3793.1080 | 024.3756.4820 034.3756.7470 | Số 10 Nguyễn Phong Sắc, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
6 | Chi cục Thuế Thanh Xuân | 02435572286 | 02435572278 | Ngõ 27 Lê Văn Lương, Khu Liên Cơ Nội Chính, Thanh Xuân, Hà Nội |
7 | Chi cục Thuế Tây Hồ | 024.38.29.48.73 | 024.38.29.11.77 | Ngõ 699 Lạc Long Quân, Phường Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội |
8 | Chi cục Thuế Hoàng Mai | 0243.6341943 | 0243.6332616 | Khu Trung Tâm Hành Chính Quận Hoàng Mai, Phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội |
9 | Chi cục Thuế Long Biên | 0243.8752307 | 0243.8751834 | Số 453 đường Nguyễn Văn Linh, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, TP Hà Nội. |
10 | Chi cục Thuế Thanh Trì | 0243.8614075 | 0243.8616287 | Thôn Cương Ngô, Xã Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội |
11 | Chi cục Thuế Nam Từ liêm | 024.38372942 | 024.37633510 | Số 4 Nguyễn Cơ Thạch, P. Cầu Diễn, Q. Nam Từ Liêm, TP Hà Nội |
12 | Chi cục Thuế Gia Lâm | 0243.6763428 | 0243. 8769735 (ext: 428) 0243. 2127696 0243. 2127488 | Số 59 Đường Cổ Bi, Xã Cổ Bi, Huyện Gia Lâm, Thành Phố Hà Nội |
13 | Chi cục Thuế Đông Anh | 024.38839045 | 0976992023 | Tổ 3 Thị Trấn Đông Anh, Hà Nội. |
14 | Chi cục Thuế Sóc Sơn – Mê Linh | |||
Trụ sở chính | 0243.595.3904 –(ext: 109) | 0243.595.3904 – (ext: 412) | Tổ 7, TT Sóc Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội | |
Bộ phận một cửa tại huyện Mê Linh | 0243.818.3400 –(ext: 128) | 0243.818.3400 – (ext: 211) | Trung tâm hành chính huyện Mê Linh, xã Đại Thịnh, Mê Linh, Hà Nội | |
15 | Chi cục Thuế Hà Đông | 02433.527.508 | 02433.119077 (ext: 305) | Số 158 Đường Tô Hiệu, Phường Hà Cầu, Hà Đông, Hà Nội |
16 | Chi cục Thuế Thường Tín – Phú Xuyên | 02433.853.370 02433.858.100 | 02433.766.430 02433.856.135 | Bộ phận một cửa Chi cục Thuế khu vực Thường Tín – Phú Xuyên, Thị trấn Thường Tín huyện Thường Tín TP Hà Nội. Bộ phận một cửa Chi cục Thuế khu vực Thường Tín – Phú Xuyên, Tiểu khu Mỹ Lâm – Huyện Phú Xuyên – TP Hà Nội |
17 | Chi cục Thuế Ứng Hoà – Mỹ Đức | 02485881369 02433745021 | 02433883717 (ext: 321-325) 02433745021 | Bộ phận một cửa, Chi cục thuế KV Ứng hòa – Mỹ đức, số 99, phố Lê Lợi, Thị Trấn Vân Đình, Ứng Hòa, Hà Nội. Bộ phận một cửa, Bộ phận một cửa, Chi cục thuế KV Ứng hòa – Mỹ đức, tại phố Đại Đồng, Thị trấn Đại nghĩa huyện Mỹ Đức, Hà Nội. |
18 | Chi cục Thuế Thanh Oai -Chương Mỹ | 02433873206 02433718416 | 02433874354 (ext: 170) | Số 1A TT Kim Bài, Thanh Oai Số 48, Khu Hòa Sơn, TT Chúc Sơn, Chương Mỹ |
19 | Chi cục Thuế Quốc Oai – Thạch Thất | 02433 943 807 02433.683.774 0976.751.248 | 02433843531 02433.670.227 0912.685.538 | Thị trấn Liên Quan – Thạch Thất – Hà Nội |
20 | Chi cục Thuế Sơn Tây | 02433833803 | 02433834181 | Số 11 phố Phó Đức Chính, phường Ngô Quyền, TX Sơn Tây, TP Hà Nội |
21 | Chi cục Thuế Đan Phượng | 02433 885 160 | 02433 886 381 (ext: 2045; 2047; 1101 ) | Số 2 khu văn hóa -thể thao, phố Tây Sơn, TT Phùng, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội |
22 | Chi cục Thuế Hoài Đức | 02433.664.373 | 02433.861.059 | Thị trấn Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, Hà Nội |
23 | Chi cục Thuế Phúc Thọ | 0243.3640.589 | 0243.3642.176 | Cụm 8 -Thị trấn Phúc thọ -Huyện Phúc thọ -TP Hà Nội. |
24 | Chi cục Thuế Ba Vì | 02433.617.394; 091.849.5739; 097.745.7068 | 02433.865.446 (ext: 121, 123) 038.898.0990 | Số 1 Đường Quảng Oai, Xã Vật Lại, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. |
25 | Chi cục Thuế Bắc Từ Liêm | 0243.2242075 | 02432242082 (ext: 298; 296) | Tầng 1 Nhà CT5B Khu Tái định cư Kiều Mai, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Tại Thành phố Hồ Chí Minh:
TT | Chi cục Thuế | Điện thoại |
1 | Văn phòng Cục thuế | Trung tâm hỗ trợ: 028.37702288 nhánh số 8 |
2 | CCT Quận 1 | Chính sách – Quy trình : 028 39106241-8102 |
UD PM QLHĐĐT : 028 39106241-8101 | ||
3 | CCT Quận 2 | Chính sách – Quy trình: 028 37423431 |
UD PM QLHĐĐT: 028 37423485 | ||
4 | CCT Quận 3 | Chính sách – Quy trình: 028 39349001-101 |
UD PM QLHĐĐT: 028 39349001-106 | ||
5 | CCT Quận 4 | Chính sách – Quy trình: 028 39349191-102 |
UD PM QLHĐĐT: 028 39349191-131 | ||
6 | CCT Quận 5 | Chính sách – Quy trình: 028 38590166 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38590159 | ||
7 | CCT Quận 6 | Chính sách – Quy trình: 028 39697716 |
UD PM QLHĐĐT: 028 39694369 | ||
8 | CCT Khu vực 7 – Nhà Bè | Chính sách – Quy trình: 028 38720242-102 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38720242-102 | ||
9 | CCT Quận 8 | Chính sách – Quy trình: + 028 38506081-101 + 028 38506081-113 |
UD PM QLHĐĐT 028 38506081-102 | ||
10 | CCT Quận 9 | Chính sách – Quy trình: 028 37308377 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38973354 | ||
11 | CCT Quận 10 | Chính sách – Quy trình: 028 38685174 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38687527 | ||
12 | CCT Quận 11 | Chính sách – Quy trình: 028 39630825 |
UD PM QLHĐĐT: 028 39630590 | ||
13 | CCT Khu vực 12 – Hóc Môn | Chính sách – Quy trình: 028 38917431 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38917431 | ||
14 | CCT Quận Gò Vấp | Chính sách – Quy trình: 028 39894436 |
UD PM QLHĐĐT: 028 62766223 | ||
15 | CCT Quận Tân Bình | Chính sách – Quy trình: + 028 38109989 + 028 38125316 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38126812-117 | ||
16 | CCT Quận Tân Phú | Chính sách – Quy trình: 028 38124031 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38127720 | ||
17 | CCT Quận Bình Thạnh | Chính sách – Quy trình: 028 38031795 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38434314 | ||
18 | CCT Quận Phú Nhuận | Chính sách – Quy trình: 028 39971163 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38445626 | ||
19 | CCT Quận Thủ Đức | Chính sách – Quy trình + 028 37228593 + 028 38978203 |
UD PM QLHĐĐT: 028 37225300 | ||
20 | CCT Quận Bình Tân | Chính sách – Quy trình: 028 37526842 |
UD PM QLHĐĐT: 028 38750249 | ||
21 | CCT Quận Củ Chi | Chính sách – Quy trình: 028 37925097 |
UD PM QLHĐĐT: 028 37925097 | ||
22 | CCT Quận Bình Chánh | Chính sách – Quy trình: 028 37523872 |
Chính sách – Quy trình: 028 37608823 | ||
UD PM QLHĐĐT: 028 37608824 | ||
23 | CCT Huyện Cần Giờ | Chính sách – Quy trình: 028 38740302 |
UD PM QLHĐĐT: 028 22400370 |
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Số điện thoại hỗ trợ quyết toán thuế tncn tại Việt Nam“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như báo cáo tài chính năm trước bị sai, mẫu báo cáo tài chính năm 2022, nộp lại tờ khai quyết toán thuế tndn; công việc phải làm báo cáo thuế tháng, dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Quyết toán thuế tncn online có phải nộp bản cứng không?
- Hướng dẫn gửi hồ sơ quyết toán thuế tncn qua bưu điện năm 2022
- Làm quyết toán thuế TNCN ở đâu theo quy định năm 2022?
Câu hỏi thường gặp
– Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể như sau:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/thán
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp cá nhân khai và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN tại trang web https://canhan.gdt.gov.vn thì hệ thống có chức năng hỗ trợ xác định cơ quan thuế quyết toán dựa trên thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm do cá nhân kê khai.