Quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính năm căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngoài thời hạn theo quy định phải nộp báo cáo tài chính, những thủ tục cũng như thời gian khi thực hiện công việc này sẽ được đề cập chi tiết, chính xác trong bài viết dưới đây của Kế toán X.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
Bộ báo cáo theo quyết định 200/2014/TT-BTC
Bộ Báo cáo tài chính hiện nay đang thực hiện theo quyết định 200/2014/TT-BTC, tại điều 100 có quy định hệ thống báo cáo tài chính rõ ràng như:
Theo quyết định 200/2014/TT-BTC, tại điều 100 có quy định hệ thống báo cáo tài chính rõ ràng như sau:
Báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm:
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu B 01a – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu B 02a – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu B 03a – DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu B 09a – DN
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu B 01b – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu B 02b – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu B 03b – DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu B 09a – DN
- Biểu mẫu các loại BCTC theo Thông tư 200 bạn đọc tham khảo chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bộ báo cáo theo Quyết định 133/2016/TT/BTC
Theo quyết định 133/2016/TT-BTC, tại điều 100 có quy định hệ thống báo cáo tài chính rõ ràng như sau:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng hoạt động giả định liên tục
- Báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chíh: Mẫu số B09 – DNN
- Báo cáo không bắt buộc nhưng khuyến khích lập:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 -DNN
Đối tượng áp dụng: Doanh Nghiệp vừa và nhỏ không đáp ứng hoạt động giả định liên tục
- Báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNNKLT
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNNKLT
- Báo cáo không bắt buộc nhưng khuyến khích lập:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 -DNN
Đối tượng áp dụng: Doanh Nghiệp siêu nhỏ
- Báo cáo tài chính (bắt buộc nộp) gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01 – DNSN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 – DNSN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNSN
Quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính năm là bao lâu?
Căn cứ điều 109, Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 quy định thời hạn nộp Báo cáo tài chính như sau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Đối với các loại doanh nghiệp khác
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Nộp báo cáo tài chính doanh nghiệp cho cơ quan nào?
Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
- Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).
- Các công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng phải nộp BCTC cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì phải kiểm toán trước khi nộp BCTC theo quy định. BCTC của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào BCTC khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
Cơ quan tài chính mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp BCTC là Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
Đối với các doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngoài các cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp BCTC theo quy định trên, doanh nghiệp còn phải nộp BCTC cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu theo Nghị định 99/2012/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính năm là bao lâu?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như dịch vụ báo cáo tài chính năm, đăng ký hóa đơn điện tử, bảo hiểm cho người lao động, khôi phụ mã số thuế doanh nghiệp bị khóa do không hoạt động tại trụ sở, đóng mã số thuế doanh nghiệp.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Thời hạn công bố báo cáo tài chính năm là bao lâu?
- Theo quy định báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì?
- Báo cáo tài chính năm phải được nộp trong thời hạn bao lâu?
Câu hỏi thường gặp
Kỳ lập báo cáo tài chính của Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách được quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 90/2021/TT-BTC (Có hiệu lực từ 01/01/2022), cụ thể như sau:
Kỳ lập báo cáo tài chính năm: Quỹ phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định của Luật Kế toán 2015.
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ: Trường hợp cơ chế tài chính hoặc pháp luật có liên quan quy định lập thêm báo tài chính theo kỳ kế toán giữa niên độ thì ngoài báo cáo tài chính năm Quỹ phải lập cả báo cáo tài chính giữa niên độ.
Theo Khoản 2 Điều 29 Luật Kế toán 2015 thì việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:
– Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;
– Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;
– Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;
– Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.