Thuế môn bài là khoản tiền mà công ty, hộ gia đình, cá nhân phải nộp hàng năm hoặc khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói một cách đơn giản, đó là mức thuế doanh nghiệp hàng năm tính trên vốn cổ phần đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh. Các quy định về thuế môn bài khá rộng rãi và rõ ràng, tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ các mức thuế, thời hạn nộp và các quy định xử phạt đối với thuế môn bài. Vì vậy hãy cùng Kế toán X tìm hiểu Quy định của pháp luật về thuế môn bài năm 2022 nhé
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế 2019
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Thuế môn bài là gì?
Hiện nay, quy định pháp luật chưa có khái niệm hay giải thích thuế môn bài là gì. Nhưng có thể dựa vào Nghị định 139/2016/NĐ-CP có thể hiểu thuế môn bài như sau:
Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài là thuế mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp định kỳ hàng năm một lần dựa theo vốn điều lệ khai trong giấy chứng nhận kinh doanh. Khi hoàn thành nộp thuế môn bài sẽ được cấp thẻ môn bài.
Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài?
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài), bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức sau (nếu có):
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức thu lệ phí môn bài
* Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Trong đó:
– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
* Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Tải xuống tờ khai lệ phí môn bài mới năm 2022
Hướng dẫn nộp thuế môn bài
Để nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 3 cách sau (cần liên hệ trước với Chi cục thuế quản lý để nắm được hình thức nộp, vì mỗi Chi cục thuế sẽ có cách tiếp nhận hồ sơ khác nhau):
Nộp bản giấy trực tiếp tại Cơ quan thuế
Để lập tờ khai thuế môn bài trực tiếp, doanh nghiệp thực hiện:
– Lập Mẫu tờ khai thuế môn bài.
– Điền đầy đủ thông tin tờ khai, Giám đốc đóng dấu, ký tên và mang lên Chi cục thuế để nộp.
Nộp tờ khai lệ phí môn bài qua mạng trên HTKK
Doanh nghiệp đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn mục “Phí – Lệ phí” => “Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI)” sau đó điền đầy đủ các thông tin vào tờ khai. Lập xong tờ khai, bạn kết xuất file định dạng XML => Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/ và thực hiện nộp Tờ khai.
Lập tờ khai thuế môn bài qua mạng trực tuyến trên thuedientu
Đây là hình thức nộp tờ khai thuế môn bài được đánh giá là nhanh và thuận tiện, được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng nhập hệ thống thuedientu
Doanh nghiệp đăng nhập vào trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ bằng tài khoản chữ ký số của doanh nghiệp (sử dụng mã số thuế).
Bước 2: Kiểm tra đăng ký lệ phí môn bài
Sau khi đăng nhập thành công, doanh nghiệp cần kiểm tra xem đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa:
– Nếu doanh nghiệp mới thành lập thì chắc chắn phải đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài.
– Nếu doanh nghiệp đang hoạt động, mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi vốn điều lệ thì cần phải kiểm tra việc đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa.
Cách kiểm tra: Bấm vào mục “Khai thuế” => “Đăng ký tờ khai”. Hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ các Tờ khai thuế mà doanh nghiệp đăng ký:
– Nếu bạn đã thấy tờ khai nộp lệ phí môn bài thì không cần đăng ký mà thực hiện khai trực tuyến.
– Nếu bạn chưa thấy Mẫu tờ khai lệ phí môn bài trên danh sách (tức là chưa đăng ký) thì phải thực hiện đăng ký sau đó kê khai trực tuyến.
Bước 3: Lập Tờ khai lệ phí môn bài trên thuedientu
Thực hiện xong bước 2, doanh nghiệp bắt đầu kê khai trực tuyến, chọn “Khai thuế” => “Kê khai thuế trực tuyến”, màn hình hiển thị giao diện tờ khai, điền thông tin nhu sau:
– Tờ khai: Lựa chọn 01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài.
– Cơ quan thuế: Lựa chọn Chi cục thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
– Loại tờ khai: Lựa chọn Tờ khai chính thức
– Kỳ kê khai: chọn năm kê khai lệ phí môn bài.
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD (Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Mức tiền lệ phímôn bài phải đóng | Mã NDKT |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm | 2864 |
Đối với công ty, doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập:Nếu được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm (Thành lập từ ngày 1/7 đến 31/12 trong năm) thì năm đầu tiên (năm thành lập) nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm |
Lựa chọn tờ khai xong, bạn bấm Tiếp tục và tiếp tục điền thông tin trên Tờ khai lệ phí môn bài
Như vậy, sau khi thực hiện các bước trên, doanh nghiệp đã nộp được thuế Môn Bài.
Dịch vụ hướng dẫn kê khai thuế môn bài khi thành lập doanh nghiệp
Khi thành lập doanh nghiệp, các chủ thể phải đóng một loại thuế đó là thuế môn bài. Thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất. Để giúp cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ này một cách dễ dàng hơn. Kế toán X cung cấp dịch vụ hướng dẫn kê khai thuế môn bài khi thành lập doanh nghiệp
Khi sử dụng dịch vụ của Kế toán X quý khách hàng sẽ hưởng những lợi ích sau:
1.Sử dụng dịch vụ của Kế toán X chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ của Kế toán X sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Quy định của pháp luật về thuế môn bài năm 2022″. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, thông báo phát hành hóa đơn điện tử, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử,, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công, đối với lệ phí môn bài được quy định như sau:
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
“1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.”
Trường hợp doanh nghiệp không nộp tờ khai lệ phí môn bài theo quy định trên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
Bên cạnh đó, việc không nộp tờ khai lệ phí môn bài còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.