Để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại thị trường trong nước, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra thị trường quốc tế, viện trợ nhân đạo … Luật thuế GTGT Việt Nam có quy định về hoàn thuế GTGT đối với một số tổ chức, cá nhân. Vậy, những trường hợp nào được hoàn thuế GTGT? Nguyên tắc hoàn thuế GTGT là gì?
Nguyên tắc hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định năm 2022
Từ những quy định của pháp luật về các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng, ta có thể thấy một số nguyên tắc hoàn thuế giá trị gia tăng như sau:
- Hoàn thuế GTGT chỉ có thể thực hiện khi đối tượng nộp thuế thuộc một trong những trường hợp được hoàn thuế và có hồ sơ hoàn thuế hợp lệ.
- Sẽ Ưu tiên hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hàng hóa để phục vụ các hoạt động vì mục đích nhân đạo.
- Việc hoàn thuế phải phù hợp với bản chất của thuế GTGT chỉ đánh thuế đối với hành vi tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam
Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT
Theo đó, trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế được quy định như sau:
– Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu tại khoản 1 điều 27 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này) đối với người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp và người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
Riêng các Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởng Cục Thuế có thể phân công cho Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, bao gồm: phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; xác định số thuế được hoàn; xác định số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp phải bù trừ với số thuế được hoàn; dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có); sau đó Chi cục Thuế chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Thuế để tiếp tục thực hiện hoàn thuế theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
– Cục Thuế nơi người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với dự án đầu tư của người nộp thuế.
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT
Thủ tục hoàn thuế GTGT tuy đơn giản nhưng các doanh nghiệp nên nắm rõ để quy trình diễn ra nhanh chóng. Thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm có:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
- Các tài liệu và giấy tờ liên quan đến hoàn thuế được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC như hợp đồng mua bán, gia công, tờ khai hải quan, các chứng từ thanh toán qua ngân hàng,..
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại các cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc có thể nộp tại các cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.
Có thể nộp hồ sơ hoàn thuế theo phương thức điện tử hoặc nộp trực tiếp tại các cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 3: Xử lý yêu cầu hoàn thuế GTGT
Sau khi nộp hồ sơ các giấy tờ cần thiết tại cơ quan thuế có thẩm quyền, Cục thuế sẽ lập ra các Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và gửi cho nhà nước đồng cấp theo quy định của Pháp luật.
Bước 4: Xem xét hồ sơ hoàn thuế
Sau khi các cơ quan thuế có thẩm quyền xem xét hồ sơ và yêu cầu hoàn thuế GTGT, cơ quan ấy sẽ đưa ra quyết định về thời hạn giải quyết hoàn thuế.
Hồ sơ hoàn trước – kiểm tra sau: Thời hạn làm việc là 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Phương án này sẽ áp dụng cho những Doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của Pháp luật.
Kiểm tra hồ sơ trước – hoàn thuế sau: Phương án này có thời hạn là 60 ngày kể từ ngày cơ quan chứng năng tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Phương án này sẽ được áp dụng với các doanh nghiệp lần đầu hoặc hoàn thuế lần 2 trở đi, tuy nhiên hồ sơ của doanh nghiệp còn nhiều khuyết điểm cần phải xem xét và bổ sung.
Bước 5: Hoàn thuế cho doanh nghiệp và kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế đối với người nộp thuế
Sau các thời hạn giải quyết hoàn thuế, cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp, thanh tra sẽ kiểm tra đối với người nộp thuế. Nếu có bất cứ trường hợp phát hiện số thuế chưa đúng quy định, các cơ quan thuế có thể ban hành quyết định thu hồi số tiền thuế đã hoàn và có thể sẽ chịu mức hình phạt, xử lý đối với doanh nghiệp theo đúng Pháp luật.
Mẫu giấy đề nghị hoàn thuế GTGT
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Nguyên tắc hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định năm 2022“. Chúng tôi hy vọng thông tin kế toán X chia sẻ có thể cho bạn thêm kiến thức về kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký hóa đơn điện tử, tự quyết toán thuế tncn, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, đăng ký tạo chữ ký số, … hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền hoàn thuế là Cục trưởng Cục Hải quan.
Theo hướng dẫn tại Điểm 5 Mục IV Phần E Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 nêu trên của Bộ Tài chính thì nếu người nộp thuế có số tiền thuế nhập khẩu được hoàn theo qui định, nhưng tại thời điểm được hoàn thuế người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt và không yêu cầu bù trừ giữa số tiền thuế được hoàn vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo thì cơ quan hải quan sẽ hoàn trả tiền thuế được hoàn cho doanh nghiệp. Quyết định hoàn thuế được Cục Hải quan gửi cho Kho bạc Nhà nước để Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả tiền thuế cho người nộp thuế theo qui định.
Thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2020 của cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ quyết toán với cơ quan thuế là ngày 4/5/2021 (lùi 1 tháng so với trước đây).
Theo Khoản 4, Điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì cá nhân có số thuế nộp thừa có đề nghị hoàn thuế sau thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thì không áp dụng phạt vi phạm hành chính.
Như vậy, cá nhân có số thuế nộp thừa, có đề nghị hoàn thuế TNCN của năm 2020 và các năm trước (nếu có) mà nộp sau ngày 4/5/2021 thì không bị áp dụng phạt vi phạm hành chính với hành vi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN năm 2020 sau ngày 4/5/2021 thì cơ quan thuế vẫn tiếp nhận hồ sơ và xử lý đề nghị hoàn thuế TNCN theo đúng quy định