Chào Kế toán X, tôi đang tìm hiểu để tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Qua tìm hiểu hiểu tôi được biết hiện nay pháp luật đang sử dụng tờ khai quyết toán thuế theo thông tư so80/2021 của Bộ Tài Chính. Kế toán X có thể hướng dẫn cho tôi cách viết Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN theo thông tư 80/2021/TT-BTC được không? Cảm ơn Kế toán X
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Kế toán X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
- Thông tư 126/2020/TT-BTC
- Luật Quản lý thuế 2019
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
“Khai quyết toán thuế” là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật (Khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019)
Trong đó, Năm tính thuế được xác định theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12; trường hợp năm tài chính khác năm dương lịch thì năm tính thuế áp dụng theo năm tài chính.
Do đó, có thể hiểu đơn giản, Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp của năm liền trước, từ đó xác định số tiền thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế.
Tải xuống mẫu Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo thông tư 80
Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06], [07], [8] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ thường trú của cá nhân như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[09], [10], [11] Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).
[12] Số tài khoán ngân hàng (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tài khoản.
[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[15], [16], [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.
[18], [19], [20] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).
[21] ] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
[22] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: chỉ tiêu [22] = [23] + [26].
[23] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[26] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.
[27] Số người phụ thuộc: là số lượng người phụ thuộc của người nộp thuế có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.
[28] Các khoản giảm trừ: chỉ tiêu [28 ] = [29 ] + [30 ] + [31 ] + [32 ] + [33 ]
[29] Cho bản thân cá nhân: chỉ tiêu [29 ] = 9 triệu đồng x 12 tháng (108 triệu đồng/năm). Riêng trường hợp cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,…) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính từ tháng 01 đến tháng rời Việt Nam.
[30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.
[31] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.
[32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.
[34] Tổng thu nhập tính thuế: chỉ tiêu [34 ] = [22] – [25] – [28 ]
[35] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu [35 ] = [34 ] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
[36] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ: chỉ tiêu [36 ] = [37 ] + [38 ] + [39 ] – [40]
[37] Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
[38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
[39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.
[40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.
[41] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: chỉ tiêu [41 ] = [42 ] + [43 ]
[42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: chỉ tiêu [42 ] = [35 ] x {[24] / ([22]-[25])} x 50%
[43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.
[44] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu [44 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] >= 0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.
[45] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: chỉ tiêu [45 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.
[46] Tổng số thuế đề nghị hoàn: chỉ tiêu [46 ] = [47 ]+[48 ]
[47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.
[48] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN theo thông tư 80 năm 2022″. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn , bảo hiểm cho người lao động, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày bắt đầu kết thúc năm tài chính.
Nếu doanh nghiệp chia, hợp nhất, sáp nhập, tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, giải thể: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về vấn đề doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn
Phải làm đề nghị xin gia hạn hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc là công an xã, phường, thị trấn).
Thời gian gia hạn không vượt quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.