Các công ty, doanh nghiệp sau thanh tra thuế phát hiện các sai sót trọng yếu hoặc không trọng yếu về số dư các tài khoản thì nên xử lý như thế nào? Và phải xử lý các khoản phạt và truy thu thuế như thế nào? Hạch toán ra sao? Bài viết dưới đây Kế toán X xin chia sẻ với các bạn cách phát hiện sai sót sau khi quyết toán thuế năm 2022.
Nguyên tắc xử lý sai sót sau khi quyết toán thuế
Sai sót phát sinh hoặc được phát hiện tại đơn vị nào; thì đơn vị đó phải chủ động xác định nguyên nhân sai sót, khắc phục hậu quả, đồng thời gửi văn bản tra soát hoặc thông báo đến các đơn vị liên quan để phối hợp, xử lý theo quy định. Việc xử lý sai sót phải được thực hiện ngay trong ngày phát hiện sai sót; trường hợp đã hết thời gian Điều chỉnh trong ngày; thì chậm nhất phải xử lý trong ngày làm việc tiếp theo ngày phát hiện sai sót. Trường hợp phát sinh sai sót thông tin trong hạch toán thu nộp ngân sách nhà nước; ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước không được hoàn lại tiền cho người nộp thuế. Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện tra soát; hoàn
Hướng dẫn cách phát hiện sai sót sau khi quyết toán thuế năm 2022
Hạch toán các khoản truy thu
Đối với DN Tư nhân & Công ty TNHH MTV
Nếu năm trước đó Công ty đang LÃI, đang dư Có TK 4211 thì:
- Nợ TK 4211/Có TK 3334 = Tiền truy thuế TNDN
- Nợ TK 4211/Có TK 3339 = Tiền phạt
- Nợ TK 4211/Có TK 33311 = Tiền truy thuế GTGT
- Nợ TK 4211/Có TK 3335 = Tiền truy thuế TNCN
Khi nộp:
Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111, 112.
Chú ý: Trường hợp này làm cho số liệu trên Báo cáo KQKD không khớp với Số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái).
Nếu năm trước đó đang LỖ Nợ TK 4211 thì:
- Nợ TK 811/Có TK 3334 = Tiền truy thuế TNDN
- Nợ TK 811/Có TK 3339 = Tiền phạt
- Nợ TK 811/Có TK 3339 = Tiền truy thuế GTGT
- Nợ TK 811/Có TK 3335 = Tiền truy thuế TNCN
Khi nộp {Báo cáo KQKD không khớp với Số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái)}:
Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111, 112.
Kết Chuyển Nợ TK 911/Có TK 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế
Đối với Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên, cổ phần,…
Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc quyết định xử lý kết quả thanh tra: Do Công ty có quy mô lớn hệ thống sổ sách phải đảm bảo yêu cầu với thuế và giải trình cổ đông.
Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước: Nếu năm trước đó Công ty đang LÃI đang dư Có TK 4211 thì: Nợ TK 4211/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335 làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó.
Nếu ko chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia chác cổ tức: Nợ TK 811/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335
Kết chuyển Nợ TK 911/Có TK 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi Quyết toán thuế TNDN năm => Xuất toán khoản này vào B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (Đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiềnchậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.”
Điều chỉnh thuế GTGT
Điều chỉnh KHBS của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và đồng thời ở thời điểm kỳ hiện tại nhập vào Chỉ tiêu [37] = ? của Tờ khai kỳ hiện tại khi có Quyết định thanh tra thuế.
Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331 này như sau:
Nợ TK 811, 642, 242,… hoặc Nợ TK 4211/Có TK 1331 = ?
Tham khảo thêm cách xử lý của cơ quan thuế hướng dẫn
Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp lớn ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
Hạch toán số thuế phải truy thu thêm
Trường hợp năm 2018, Công Ty M được Chi Cục thuế Quận A kiểm tra quyết toán thuế các niên độ từ năm 2015 đến năm 2017, phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công Ty M hạch toán:
Thuế GTGT truy thu thêm: Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước; Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Thuế TNDN truy thu thêm: Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước; Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:
- Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động; Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
- Trường hợp do công ty phải trả: Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước; Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
Về điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện Công Ty trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán từ năm 2015 đến năm 2017, thì Công Ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau:
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại Tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.
Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt hoặc khác
Tài Khoản: Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán.
Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Có TK 156 – Hàng hóa
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,… (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
- Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
- Có TK 138 – Phải thu khác (1381)
Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
- Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm; Do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
- Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hóa thừa ghi Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi có TK 002.
- Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa; Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381); Có các Tài khoản liên quan
Tài Khoản 152: Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán; Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý); Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường); Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi); Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi); Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán); Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
- Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết)
Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
- Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
- Có các Tài khoản liên quan
Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có Tài khoản 338 (3381) mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002 (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Tài Khoản 155: Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hướng dẫn cách phát hiện sai sót sau khi quyết toán thuế năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, đăng ký hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, tự đăng ký mã số thuế cá nhân online, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, mẫu báo cáo tài chính năm 2022.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Kê khai sai người lao động trong biểu mẫu 05-1-BK và 05-2BK
Xác nhận sai các người đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN thay
Sai lầm trong việc đăng ký người phụ thuộc
Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập
Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 10, Khoản 5, Điểm a quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
“a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm: Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).”