Theo quy định từ năm 2015, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai TNDN tạm tính hàng quý mà chỉ cần lập, nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm. Bài viết dưới đây của Kế toán X nhằm hướng dẫn chi tiết các bạn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Mời bạn đọc cùng tham khảo, để hiểu hơn về nội dung về cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
- Luật Quản lý thuế 2019
Hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Hồ sơ
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN.
- Phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN
- Và những phụ khác (nếu có)
Thời hạn nộp
Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày bắt đầu kết thúc năm tài chính.
Nếu doanh nghiệp chia, hợp nhất, sáp nhập, tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, giải thể: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về vấn đề doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn
- Phải làm đề nghị xin gia hạn hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc là công an xã, phường, thị trấn).
- Thời gian gia hạn không vượt quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN.
Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế tndn 2022
Cách lập Tờ khai quyết toán thuế tndn mẫu số 03/TNDN. Các bạn đăng nhập vào phần mềm HTKK (Lưu ý phải làm trên phần mềm HTKK mới nhất). Chọn “Thuế Thu nhập Doanh Nghiệp” => Chọn “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”. Phần mềm sẽ hiện thị ra Bảng “Chọn kỳ tính thuế”
Các bạn tiến hành chọn:
- Năm quyết toán thuế TNDN.
- Chọn phụ lục kê khai: chúng ta cần chọn 2 phụ lục cơ bản đối với SX-KD thông thường là: 03-2A/TNDN – Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản kinh doanh. (Chọn 03-2A khi năm nay DN lãi, cũng như có số lỗ của các năm trước được chuyển)
Chọn xong các bạn ấn “Đồng ý” phần mềm sẽ hiện ra giao diện của tờ khai quyết toán như sau:
Tiến hành thực hiện qua hai bước như sau:
Bước 1:Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN
- Chỉ tiêu [01] (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): là tổng doanh thu có phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp dịch vụ, hàng hóa của cơ sở kinh doanh
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ lấy từ Mã số 01 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo của kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu [02] (Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu): Chỉ tiêu này phản ánh về tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu dịch vụ, hàng hóa trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh (gồm có cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất, xuất khẩu tại chỗ).
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – TK511”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu.
- Chỉ tiêu [03] (Các khoản giảm trừ doanh thu): Phần mềm từ động tổng hợp từ chỉ tiêu 04,05,06, và 07 lên:[03] = [04] + [05] + [06] + [07]
- Chỉ tiêu [04] (Chiết khấu thương mại): Phản ánh tổng số tiền có chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã có thanh toán cho người mua khi người mua mua với số lượng lớn hoặc là đạt được mức doanh thu nhất định phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy số phát sinh bên Nợ tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại trong sổ chi tiết
- Chỉ tiêu [05] (Giảm giá hàng bán): phản ánh về tổng số tiền giảm giá hàng bán của doanh nghiệp có phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ sổ chi tiết Tài khoản 5213: giảm giá hàng bán.
- Chỉ tiêu [06] (Giá trị hàng bán bị trả lại): Chỉ tiêu này được phản ánh tổng giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ sổ chi tiết Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại.
- Chỉ tiêu [07] (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp, thuế xuất khẩu): phản ánh số thuế thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu có phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Số liệu này sẽ lấy từ 3 tài khoản. Số phát sinh bên Có của các TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”;TK 521; số phát sinh bên Có TK 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511, TK 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” đối ứng với bên Nợ các TK 511.
- Chỉ tiêu [08] (Doanh thu hoạt động tài chính): phản ánh khoản doanh thu từ hoạt động tài chính gồm có lãi tiền gửi, lãi tiền vay, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, cổ tức, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ những hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh tcó rong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ Mã số 21 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc là lấy từ số phát sinh bên Có TK 515 đối ứng với các số phát sinh bên Nợ TK 911.
- Chỉ tiêu [09] (Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ) :[09] = [10] + [11] + [12]
- Chỉ tiêu [10] (Giá vốn hàng bán): phản ánh giá vốn của hàng hoá, và giá thành của thành phẩm, chi phí trực tiếp của những dịch vụ đã tiêu thụ có trong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ lấy từ Mã số 11 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh hoặc là lấy từ số phát sinh bên Có của tài khoản 632 đối ứng với bên Nợ tài khoản.
- Lưu ý: Với những đơn vị có các cơ sở hạch toán phụ thuộc nếu chỉ tiêu [01] (Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ) – gồm có cả doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm chi phí mua hàng nội bộ.
- Chỉ tiêu [11] (Chi phí bán hàng): phản ánh về tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Mã số 25 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc số phát sinh bên Có tài khoản 641 (TT200) hoặc TK 6421 (QD48) đối ứng bên Nợ tài khoản 911
- Chỉ tiêu [12] (Chi phí quản lý doanh nghiệp): phản ánh về tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ Mã số 26 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh hoặc là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 642 (TT200) hoặc có thể TK 6422 (QD48) đối ứng bên Nợ tài khoản 911
- Chỉ tiêu [13] (Chi phí tài chính): phản ánh về chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế gồm có các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến những hoạt động đầu tư tài chính, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí cho vay và đi vay vốn, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập, hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, cũng như khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ, bán ngoại tệ.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ Mã số 22 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh hoặc là số phát sinh bên Có của tài khoản 635 đối xứng với bên Nợ tài khoản 911 trong kỳ.
- Chỉ tiêu [14] (Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD): phản ánh về chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính có trong kỳ tính thuế.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 23 ở cột “Số năm nay”.
- Chỉ tiêu [15] (Phần mềm tự động tổng hợp):[15] = [01] – [03] + [08] – [09] – [13], chỉ tiêu này có thể bị âm
- Chỉ tiêu [16] (Thu nhập khác): phản ánh những khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp (đã trừ thuế GTGT cần phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), thu nhập từ hoạt động tài chính có phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác gồm có thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà tặng, quà biếu, …
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ Mã số 31 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc là số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ.
- Chỉ tiêu [17] (Chi phí khác): phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động tài chính của doanh nghiệp và hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chí phí khác gồm có cả các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này sẽ được lấy từ Mã số 32 tại cột “Số năm nay” trong Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh hoặc là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811 đối ứng với bên Nợ đối với tài khoản 911 trong kỳ.
- Chỉ tiêu [18] = [16] – [17], phần mềm tự cập nhật, có thể bị âm
- Chỉ tiêu [19] = [15] + [18], có thể bị âm.Chỉ tiêu [19] đưa lên chỉ tiêu A1 trên tờ kê khai 03/TNDN, và có thể bị âm.
Bước 2: Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
Chỉ tiêu [A1] (Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN): Chỉ tiêu này nhằm phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.
Chú ý: Không cần phải nhập vào chỉ tiêu này -> Các bạn sẽ làm trên PL 03-1A/TNDN (hoặc 1B và 1C) sau đó ấn “GHI” -> Phần mềm sẽ tự động cập nhật số sang Chỉ tiêu A1.
Các chỉ tiêu B: Từ B1 tới B14 là các chỉ tiêu điều chỉnh. Sở dĩ có những chỉ tiêu này là do có sự chênh lệnh giữa Luật Thuế và Luật kế toán:
- Về doanh thu:Doanh thu kế toán doanh thu Thuế; Được ghi nhận theo đúng chuẩn mực kế toán số 14 Được ghi nhận theo điều 5 của TT 78/2014/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
- Về chi phí: Chi phí kế toán Chi phí thuế; Là chi phí được trừ – đáp ứng điều kiện của luật thuế TNDN, Là toàn bộ các chi phí mà DN các bạn đã bỏ ra nhằm thực hiện hoạt động sxkd (Tại điều 6 của TT 78 sửa đổi và bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Chỉ tiêu [B4] (Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế): Chỉ tiêu này nhằm phản ánh toàn bộ những khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo đúng quy định của Luật thuế TNDN.
Chỉ tiêu [C1] (Thu nhập chịu thuế) = B13: Phần mềm sẽ tự động nhảy.
Chỉ tiêu [C2] (Thu nhập miễn thuế): là khoản thu nhập được miễn không phải tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo đúng quy định của Luật thuế TNDN tại điều 8 của TT 78. Đều là những khoản rất ít gặp. Các bạn muốn biết thì ấn F1.(Nếu DN bạn không có TN Miễn thuế thì bạn bỏ qua C2.)
Chỉ tiêu [C3] (Chuyển lỗ và bù trừ lãi lỗ): Phần mềm sẽ tự động cập nhật nội dung này:
Chỉ tiêu [C3a] (Lỗ trừ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ):
- Phần mềm sẽ tự động cập nhật từ PL 03-2A, các bạn cần phải chuyển lỗ trên phụ lục 03-2A/TNDN.
- Nếu DN bạn năm trước lỗ, năm nay lãi, bạn muốn chuyển lỗ từ năm trước sang thì bạn cần phải nhập vào PL 03-2A (Lưu ý: Chỉ chuyển lỗ khi năm có lãi)
Vậy trước khi thực hiện C3 – Các bạn cần kiểm tra C4 – TNTT trước: xem C4 âm hay dương.
TH1: C4 âm (có số liệu ở trong ngoặc)
Với trường hợp này bạn không thực hiện chuyển lỗ (vì lỗ rồi => không cần phải nộp thuế -> nên không phải chuyển).
Khi C4 ra âm – năm nay DN không cần phải nộp thuế nhưng cũng có thể trong kỳ bạn đã tạm các quý ra số tiền thuế TNDN cần phải nộp và đã mang tiền đi nộp
TH C4 âm thì không thực hiện chuyển lỗ tại C3 mà chỉ quan tâm đến E1:
- Nếu trong năm mà không có số tiền đã nộp tạm tính các quý thì không cần quan tâm đến E1 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN cần được hoàn thiện tại đây.
- Nếu trong năm có số tiền đã nộp như ví dụ trên đưa vào E1 để phần mềm có thể hiện thị lên chỉ tiêu G (âm) -> Đây là tiền thuế nộp thừa.
-> Các chỉ tiêu còn lại chúng ta không phải thực hiện nữa -> Tiến hành kết xuất tờ khai XML, đồng thời gửi qua mạng là xong.
Sau khi kê khai xong bạn chỉ cần quan tâm đến 2 chỉ tiêu đó là: Chỉ tiêu [G], Chỉ tiêu [I]
Chỉ tiêu [G] (Thuế TNDN còn phải nộp): là phần chênh lệch giữa tạm tính so với quyết toán: G1 = D1 – E1 (Phần mềm tự tính)
Nếu Chỉ tiêu [G] mà âm (ở trong ngoặc): Đây là số tiền thuế TNDN mà DN nộp thừa. (Không phải nộp, bạn có thể làm thủ tục hoàn hoặc là chuyển sang kỳ sau). G mà âm thì tờ khai quyết toán hoàn thành tại đây. Các bạn kết xuất tờ khai và có thể gửi.
Nếu Chỉ tiêu [G] mà dương: Đây là số tiền thuế TNDN mà DN còn phải nộp thuế.
Chỉ tiêu [H] và [I]: chênh lệch 20% (Phần mềm tự tính)
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế tndn 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, đăng ký hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, tự đăng ký mã số thuế cá nhân online, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, mẫu báo cáo tài chính năm 2022.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế và nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Thời gian gia hạn không quá 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.