Chào Kế toán X, tôi đang làm kế toán cho một doanh nghiệp nhỏ. Tôi vừa mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc quyết toán thuế TNCN cho công ty. Kế toán X có thể Hướng dẫn cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN như thế nào được không? Rất mong nhận được tư vấn của Kế toán X
Chào bạn Kế toán X rất vui khi nhận được câu hỏi của bạn. Mời bạn tham khảo bài viết Hướng dẫn cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 của Kế toán X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 80/2021/TT-BTC
Quy định về việc kê khai quyết toán thuế TNCN
Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN thì đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì lập mẫu hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:
- Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ kỳ tính thuế năm 2021 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Trong đó phụ lục số 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN để kê khai chi tiết các cá nhân thuộc diện tính thuế khác nhau là lũy tiến từng phần hay toàn phần. Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN dùng để kê khai trong trường hợp cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc trong năm tính thuế 2021.
Hướng dẫn cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022
Bước 1: Truy cập vào phần mềm HTKT và đăng nhập
Người nộp thuế chưa đăng ký thì nhấp vào nút Đăng ký rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.
Sau khi đăng ký thành công thì nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.
Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.
Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế”
Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến
Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
– Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
– Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán
– Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán
– Chọn tờ khai: 05/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT80/2021)
– Chọn cơ quan quyết toán thuế
Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.
Bước 5: Chọn “Tiếp tục”
Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế
Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế: ghi kỳ tính thuế là năm 2022
Chỉ tiêu [02] – Lần đầu: tích lần đầu nếu đây là lần đầu tiên các bạn kê khai thuế TNCN của kỳ tính thuế năm 2022
Chỉ tiêu [03] – Bổ sung lần thứ: ghi lần bổ sung (nếu có) sau lần đầu thì các tờ khai đều là tờ khai bổ sung và tính từ lần 1, đến các lần tiếp theo.
Chỉ tiêu [04] – Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: chỉ tích vào chỉ tiêu này nếu thuộc trường hợp như chỉ tiêu đã nêu.
Chỉ tiêu [05] – Tên người nộp thuế: ghi đúng tên doanh nghiệp như trong giấy đăng ký kinh doanh.
Chỉ tiêu [06] – Mã số thuế: ghi mã số thuế doanh nghiệp đúng như trong giấy đăng ký kinh doanh.
Chỉ tiêu [07] – Địa chỉ: ghi chính xác theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Chỉ tiêu [08] – Quận/huyện: ghi địa chỉ huyện theo như giấy phép đăng ký kinh doanh.
Chỉ tiêu [09] – Tỉnh/thành phố: ghi địa chỉ tỉnh/thành phố giống như giấy phép đăng ký kinh doanh.
Chỉ tiêu [10] – Điện thoại: ghi số điện thoại của doanh nghiệp (nếu có).
Chỉ tiêu [11] – Fax: ghi số fax của doanh nghiệp (nếu có).
Chỉ tiêu [12] – Email: ghi thêm địa chỉ email doanh nghiệp (nếu có).
Chỉ tiêu [13] – Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp doanh nghiệp các bạn có ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thay cho doanh nghiệp thì cần ghi đúng tên đại lý thuế.
Chỉ tiêu [14] – Mã số thuế: ghi chính xác mã số thuế của đại lý thuế kê khai thay doanh nghiệp.
Chỉ tiêu [15] – Hợp đồng đại lý thuế: ghi đúng số hợp đồng đại lý và ngày ký hợp đồng.
Chỉ tiêu [16] – Tổng số người lao động: Tổng số người lao động bao gồm cả cá nhân cư trú ký hợp đồng và cá nhân không ký hợp đồng lao động (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Tuy nhiên các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [17] – Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: ở chỉ tiêu này chỉ ghi những cá nhân cư trú có hợp đồng lao động. Phần mềm HTKK tự động lấy số liệu từ Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN để điền vào chỉ tiêu này. Tuy nhiên các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [18] – Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế được tính theo công thức:
[18] = [19] + [20]
thể hiện tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế theo công thức trên (do phần mềm tự cộng, không cho sửa).
Chỉ tiêu [19] – Cá nhân cư trú: ghi số lượng cá nhân cư trú đã khấu trừ thuế (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN để ghi vào chỉ tiêu này. Các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [20] – Cá nhân không cư trú: ghi số lượng cá nhân không cư trú đã khấu trừ thuế (do phần mềm tự động tổng hợp từ Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN, không cho sửa).
Chỉ tiêu [21] – Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: ghi tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Phần mềm các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [22] – Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: ghi tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [23] – Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân được xác định theo công thức:
[23] = [24] + [25]
thể hiện tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân (do phần mềm HTKK tự cộng).
Chỉ tiêu [24] – Cá nhân cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Các bạn được phép sửa chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu [25] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân không cư trú (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [26] – Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: ghi lại tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [27] – Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí: ghi riêng phần tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [28] – Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế, được tính bằng công thức:
[28] = [29] + [30]
Chỉ tiêu [29] – Cá nhân cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế của các cá nhân cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [30] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế của các cá nhân không cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [31] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, được tính bằng công thức:
[31] = [32] + [33] (do phần mềm tự cộng)
Chỉ tiêu [32] – Cá nhân cư trú: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân cư trú (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN; 05-2/BK-QTT-TNCN). Tuy nhiên các bạn vẫn được phép sửa.
Chỉ tiêu [33] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú (do phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [34] – Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: ghi lại tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [35] – Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: ghi tổng số lượng cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [36] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [37] – Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]): ghi đúng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]) (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [38] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [39] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).
Chỉ tiêu [40] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp, sử dụng công thức sau:
[40] = ([38] – [36] – [39]
Nếu giá trị trong chỉ tiêu này dương (> 0) thì sẽ được ghi vào chỉ tiêu [40] (do phần mềm tự động tính).
Chỉ tiêu [41] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa, vẫn sử dụng công thức như trên, [40] = ([38] – [36] – [39])
Nếu giá trị trong chỉ tiêu này âm (< 0) thì sẽ được ghi vào chỉ tiêu [41] (do phần mềm HTKK tự cộng).
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hướng dẫn cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, mã tra cứu hóa đơn điện tử, đăng ký hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử, tự đăng ký mã số thuế cá nhân online, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Đối với tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công
(1) Tờ khai thuyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN.
(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
(4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.
Thủ tục đối với cá nhân tự quyết toán thuế
*Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế tại cơ quan thuế
Gồm 02 bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại 01 nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định sau:
– Cá nhân cư trú do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
* Quyết toán thuế TNCN qua mạng.
Thủ tục quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Kế toán thực hiện quyết toán thuế TNCN qua phần mềm kế toán của đơn vị hoặc thông qua phần mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục Thuế.