Nhiều trường hợp muốn xin miễn thuế thu nhập cá nhân nhưng không biết thủ tục như thế nào. Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2022 gồm những giấy tờ gì? Nộp hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân ở đâu? Bài viết dưới đây của Kế toán X sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân nhanh chóng.
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế 2019
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân là gì?
Khái niệm miễn giảm thuế thu nhập cá nhân đề cập đến việc miễn giảm tổng nghĩa vụ thuế của người nộp thuế. Việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện thông qua những chính sách về thuế, được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Đối tượng của việc miễn giảm thuế có thể là các khoản khấu trừ, hoặc dưới hình thức tín dụng, hoặc thông qua việc loại trừ một số loại thu nhập khỏi tờ khai thuế. Việc khấu trừ thuế làm căn cứ miễn giảm tổng thu nhập phải chịu thuế.
17 trường hợp miễn giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2022
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Lưu ý: Bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
8. Thu nhập từ kiều hối bao gồm: Khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
Các thu nhập giảm thuế TNCN
17. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, hồ sơ miễn thuế giảm thuế thu nhập cá nhân được pháp luật quy định như sau:
Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ xin miễn giảm thuế gồm có những giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế;
- Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn giảm.
Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn giảm thuế gồm có những giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn giảm;
- Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn giảm.
Chính phủ quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế; trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế.
a. Một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 53 và Điều 54 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành, có quy định chi tiết về hồ sơ miễn giảm thuế như sau:
- Đối với trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản:
Tùy theo từng trường hợp mà hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân bao gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Các giấy tờ liên quan cụ thể như sau:
- Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa vợ với chồng cần một trong các giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn, hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn);
- Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha mẹ đẻ với con đẻ cần một trong các giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Giấy khai sinh;
Lưu ý: Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa ông bà với cháu cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu và bản sao Giấy khai sinh của bố hoặc mẹ của cháu; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa ông bà với cháu; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa ông, bà và cháu;
- Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa anh, chị, em ruột với nhau cần có giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống;
- Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể: Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng;
- Trường hợp chuyển nhượng bất động sản, thừa kế, quà tặng thuộc đối tượng được miễn thuế nhưng người chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng không có Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng.
b. Đối với trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
Hồ sơ bao gồm: Bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền.
c. Đối với trường hợp chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất:
Hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân bao gồm những giấy tờ sau:
- Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất hoặc hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các bên được cơ quan cấp có thẩm quyền xác nhận;
- Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản, chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp có thẩm quyền.
- Đối với trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định, hồ sơ bao gồm:
- Cá nhân chuyển nhượng nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại điểm 9.3 Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trên Tờ khai thuế mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Theo đó, cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
d. Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản;
- Trường hợp thiệt hại về hàng hoá thì người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định;
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có);
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
e. Hồ sơ đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
f. Hồ sơ đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
- Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sĩ;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC (nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
Thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật quản lý thuế 2019, thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ xin miễn giảm thuế.
Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, bạn chuẩn bị hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân như chúng tôi đã đề cập ở nội dung trên.
Lưu ý: Đối với người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn:
- Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản;
- Sau đó lập biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156 /TT-BTC;
- Trường hợp thiệt hại về hàng hoá, dịch vụ: cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định do người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại;
- Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế đến cơ quan có thẩm quyền.
Nơi nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật quản lý thuế 2019, nơi nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định tại Chương IV của Luật quản lý thuế năm 2019;
- Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Phương thức nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.
Sau khi bạn nộp hồ sơ xin miễn giảm đến cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành các thủ tục như sau:
- Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế;
- Trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế;
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: trong trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ: trong trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.
Bước 4: Cơ quan thuế trả kết quả giải quyết hồ sơ.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hồ sơ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mở tài khoản thuế điện tử cho doanh nghiệp, đăng ký hóa đơn điện tử, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, khôi phụ mã số thuế doanh nghiệp bị khóa do không hoạt động tại trụ sở, bảo hiểm cho người lao động, khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa, hạch toán thuế độc lập.… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Bà ngoại tặng cháu dâu đất thì có phải đóng thuế TNCN không?
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp bị phạt thế nào?
- Mẫu 02 quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo điểm a khoản 10 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC, cá nhân cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công Mẫu số 20-ĐK-TCT (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin).
– Người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam: Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (dưới 14 tuổi);
– Người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực.
Bước 2: Nộp cho cơ quan thuế.
Khoản thu nhập thường xuyên chịu thuế thu nhập cá nhân là từ 4000.000 đồng các khoản tiền thu nhập ngoài bốn triệu bạn sẽ phải đóng thuế thu nhâp cá nhân.
Các khoản giảm trừ gia cảnh bao gồm: chi phí nuôi con chưa thành niên của người phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Các khoản cấp dưỡng cho cha mẹ già mà người nộp thuế thu nhập cá nhân có nghĩa vụ cấp dưỡng, các chi phí cá nhân cần thiết khác, có hóa đơn chứng từ
1. Con chưa thành niên;
2. Vợ, chồng và con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động;
3. Con đang là sinh viên hoặc có thu nhập từ 500 ngàn đồng/tháng trở xuống;
4. Ông, bà, cha, mẹ… không có khả năng lao động có thu nhập từ 500.000 đồng/tháng trở xuống.
5. Mức giảm trừ tối đa khoảng 10 triệu đồng, đủ nuôi 5 – 6 người phụ thuộc.