Báo cáo tài chính là một phần của các khoản thuế mà nhà nước yêu cầu đối với tất cả các công ty và có những mức phạt rất rõ ràng đối với những công ty không đạt tiêu chuẩn, sai số liệu hoặc sai biểu mẫu hoặc nộp chậm. Vậy Hạn nộp báo cáo tài chính năm theo quy định năm 2022 quy định như thế nào? Cùng kế toán X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé
Căn cứ pháp lý
- Luật kế toán năm 2015
- Thông tư 200/2018/TT-BTC
Đối tượng áp dụng của báo cáo tài chính
Đối tượng áp dụng lập báo cáo tài chính bao gồm:
– Đối tượng lập báo cáo tài chính năm:
Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. BCTC năm phải lập theo dạng đầy đủ.
– Đối tượng lập báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính bán niên) bao gồm:
- Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ;
- Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập báo cáo tài chính giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).
Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
Hạn nộp báo cáo tài chính năm theo quy định năm 2022
Theo Điều 29 Luật kế toán 2015 quy định báo cáo tài chính của đơn vị kế toán như sau:
1. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm:
a) Báo cáo tình hình tài chính;
b) Báo cáo kết quả hoạt động;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính;
đ) Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:
a) Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;
b) Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;
c) Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;
d) Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
3. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động; trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo và công khai báo cáo tài chính.
Như vậy, theo quy định trên hạn nộp báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định.
Báo cáo tài chính năm doanh nghiệp cần trình bày những thông tin nào?
Theo Điều 111 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định những thông tin chung về doanh nghiệp như sau:
Trong Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin chung sau:
- Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
- Nêu rõ Báo cáo tài chính này là Báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp, Báo cáo tài chính tổng hợp hay Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ, tập đoàn;
- Ngày kết thúc kỳ kế toán;
- Ngày lập Báo cáo tài chính;
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán;
- Đơn vị tiền tệ dùng để lập và trình bày Báo cáo tài chính
Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước
Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Điều 10 Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:
Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước
Bước 1: Tổng hợp số liệu
Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư 133/2018/TT-BTC
Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ
Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư 133/2018/TT-BTC
Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu.
Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính.
Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.
Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ.
Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.
Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Hạn nộp báo cáo tài chính năm theo quy định năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, chốt thuế chuyển quận , cá nhân tự quyết toán thuế tncn, thông báo phát hành hóa đơn điện tử qua mạng, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 3 điều 29 luật kế toán 2015, Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
Do đó Thời điểm lập báo cáo tài chính năm là trước thời hạn nộp báo cáo tài chính
Theo thông tư 200 có quy định tại Điều 100 báo cáo tài chính cho doanh nghiệp bao gồm:
– Bảng cân đối về kế toán (Mẫu số B01-DN)
– Báo cáo về kết quả của hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
– Báo cáo về lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
– Bản thuyết minh báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B09-DN)
– Trong đó báo cáo tài chính giữa niên độ đầy đủ sẽ gồm có:
– Bảng cân đối về kế toán giữa niên độ (Mẫu số B01a-DN).
– Báo cáo về kết quả của hoạt động kinh doanh giữa niên độ (Mẫu số B02a- DN).
– BC về hoạt động lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (Mẫu số B03a-DN).
– Bản thuyết minh báo cáo tình hình tài chính chọn lọc (Mẫu số B09a-DN