ketoanx.vn
  • Trang chủ
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Bạn cần biết
    • Cá nhân
    • Doanh nghiệp
  • Văn bản
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
ketoanx.vn
  • Trang chủ
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Bạn cần biết
    • Cá nhân
    • Doanh nghiệp
  • Văn bản
No Result
View All Result
ketoanx.vn
No Result
View All Result
Home Cá nhân

Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

Ngọc Gấm by Ngọc Gấm
28/09/2022
in Cá nhân
0
Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Các trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam
  3. Phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam
  4. Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam
  5. Quy định về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế
  6. Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới năm 2022
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Các doanh nghiệp tại Việt Nam, nếu muốn cơ quan thuế hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho mình thì bản thân phía công ty cần phải thoả các điều kiện về hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên do pháp luật Việt Nam luôn thay đổi liên tục nên nhiều doanh nghiệp hiện nay vẫn chưa nắm bắt được thông tin này. Vậy theo quy định của pháp luật, điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam. Kế toán X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Luật Thuế giá trị gia tăng 2008

Thông tư 80/2021/TT-BTC

Thông tư 130/2016/TT-BTC

Các trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bổ sung 2013, 2014, 2016 quy định về các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam cụ thể như sau:

– Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

– Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.

– Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

– Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.

– Việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau:

  • Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hoá, dịch vụ mua tại Việt Nam để phục vụ cho chương trình, dự án;
  • Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho chương trình dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.

– Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

– Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 33 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế như sau:

– Trường hợp hoàn theo quy định pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm:

  • Hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ dự án đầu tư;
  • Hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
  • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chương trình, dự án ODA viện trợ không hoàn lại;
  • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
  • Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư  219/2013/TT-BTC về điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT như sau:

– Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

– Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

– Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam
Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam

Quy định về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế

Theo quy định tại Điều 27 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế như sau:

– Trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật thuế:

  • Hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
  • Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học.
  • Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế

  • Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu tại khoản 1 Điều này (trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này) đối với người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp và người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.

Riêng các Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởng Cục Thuế có thể phân công cho Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, bao gồm: phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; xác định số thuế được hoàn; xác định số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp phải bù trừ với số thuế được hoàn; dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có); sau đó Chi cục Thuế chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Thuế để tiếp tục thực hiện hoàn thuế theo quy định tại Thông tư này.

  • Cục Thuế nơi người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với dự án đầu tư của người nộp thuế.
  • Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới năm 2022

Thủ tục hoàn thuế GTGT tuy đơn giản nhưng các doanh nghiệp nên nắm rõ để quy trình diễn ra nhanh chóng. Thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 28, Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm có:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
  • Các tài liệu và giấy tờ liên quan đến hoàn thuế được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC như hợp đồng mua bán, gia công, tờ khai hải quan, các chứng từ thanh toán qua ngân hàng,
  • …

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại các cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc có thể nộp tại các cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế.
  • Có thể nộp hồ sơ hoàn thuế theo phương thức điện tử hoặc nộp trực tiếp tại các cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 3: Xử lý yêu cầu hoàn thuế GTGT: Sau khi nộp hồ sơ các giấy tờ cần thiết tại cơ quan thuế có thẩm quyền, Cục thuế sẽ lập ra các Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và gửi cho nhà nước đồng cấp theo quy định của Pháp luật.

Bước 4: Xem xét hồ sơ hoàn thuế

  • Sau khi các cơ quan thuế có thẩm quyền xem xét hồ sơ và yêu cầu hoàn thuế GTGT, cơ quan ấy sẽ đưa ra quyết định về thời hạn giải quyết hoàn thuế.
  • Hồ sơ hoàn trước – kiểm tra sau: Thời hạn làm việc là 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Phương án này sẽ áp dụng cho những Doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định của Pháp luật.
  • Kiểm tra hồ sơ trước – hoàn thuế sau: Phương án này có thời hạn là 60 ngày kể từ ngày cơ quan chứng năng tiếp nhận hồ sơ đầy đủ. Phương án này sẽ được áp dụng với các doanh nghiệp lần đầu hoặc hoàn thuế lần 2 trở đi, tuy nhiên hồ sơ của doanh nghiệp còn nhiều khuyết điểm cần phải xem xét và bổ sung.

Bước 5: Hoàn thuế cho doanh nghiệp và kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế đối với người nộp thuế

  • Sau các thời hạn giải quyết hoàn thuế, cơ quan thuế có thẩm quyền sẽ hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp.
  • Sau khi hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp, thanh tra sẽ kiểm tra đối với người nộp thuế. Nếu có bất cứ trường hợp phát hiện số thuế chưa đúng quy định, các cơ quan thuế có thể ban hành quyết định thu hồi số tiền thuế đã hoàn và có thể sẽ chịu mức hình phạt, xử lý đối với doanh nghiệp theo đúng Pháp luật.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề như khôi phục mã số thuế doanh nghiệp bị khóa; tải phần mềm đăng ký mã số thuế cá nhân; thay đổi nơi đăng ký mã số thuế cá nhân hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.

Mời bạn xem thêm:

  • Quyết toán thuế là sao? Những điều cần biết khi quyết toán thuế
  • Sau quyết toán thuế sau bao lâu nhận được tiền?
  • Người nộp thuế có thu nhập nhiều nơi quyết toán thuế ra sao?

Câu hỏi thường gặp

Vai trò của thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam?


– Thuế giá trị gia tăng có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
– Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định trong Ngân sách nhà nước.
– Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa dịch vụ.
– Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán, sử dụng hóa đơn.
– Chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
– Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp.

Đối tượng phải đóng thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 2, 3, 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bổ sung 2013, 2014, 2016 quy định về thuế giá trị gia tăng như sau:
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Thời gian hoàn thuế GTGT tại Việt Nam?

– Hoàn trước – kiểm sau : 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, áp dụng đối với Doanh nghiệp chấp hành tốt
– Kiểm trước – hoàn sau : 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ. Áp dụng đối với Doanh nghiệp hoàn thuế lần đầu hoặc hoàn thuế lần 2 trở đi nhưng hồ sơ hoàn lần đầu phát hiện có nhiều khuyết điểm.

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

Có được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ không?

Có được tẩy xóa khi phát hiện sổ kế toán có sai sót không?

Cách kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay năm 2022

Tags: Các trường hợp không được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt NamĐiều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt NamPhân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Việt NamQuy định về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuếThủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới năm 2022
Share30Tweet19
Ngọc Gấm

Ngọc Gấm

Đề xuất cho bạn

Có được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ không?

by Thúy Duy
09/11/2022
0
Có được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ không

Chào luật sư, em là sinh viên ngành kế toán mới tốt nghiệp chưa lâu và vẫn trong quá trình thử việc kế toán cho một công ty...

Read more

Có được tẩy xóa khi phát hiện sổ kế toán có sai sót không?

by Thúy Duy
09/11/2022
0
Có được tẩy xóa khi phát hiện sổ kế toán có sai sót không

Chào luật sư, tôi mới làm cho bộ phận kế toán của một trung tâm dạy toán tư duy cho trẻ em cấp 1 chưa bao lâu, tuần...

Read more

Cách kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay năm 2022

by Thủy Thu
27/10/2022
0
Cách kiểm tra hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay năm 2022

Khi mà công nghệ 4.0 ngày càng phát triển đến mức bùng nổ, thì các thủ tục liên quan đến việc khai thuế hay kiểm tra hóa đơn...

Read more

Nộp thuế thu nhập cá nhân online năm 2022

by Thanh Loan
27/10/2022
0
Thuế thu nhập cá nhân online năm 2022

Mỗi cá nhân khi tham gia lao động, ký hợp đồng làm việc có thu nhập nhất định đều sẽ phải chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập...

Read more

Tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp như thế nào?

by Thúy Duy
25/10/2022
0
Tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp như thế nào

Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là một trong những nghĩa vụ thuế quan trọng đối với các đối tượng thuộc điều chỉnh của pháp luật về...

Read more
Next Post
Nguyên tắc hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định năm 2022

Nguyên tắc hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định năm 2022

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mới nhất

Theo quy định báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì?

Theo quy định báo cáo tài chính cuối năm gồm những gì?

18/08/2022
Hướng dẫn quyết toán thuế cho người có thu nhập 2 nơi năm 2022

Hướng dẫn quyết toán thuế cho người có thu nhập 2 nơi năm 2022

18/08/2022
Thời gian bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử mới 2022

Thời gian bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử mới 2022

21/09/2022
ketoanx.vn

Dịch vụ kế toán trọn gói được cung cấp bởi KETOANX đã và đang được các khách hàng tin tưởng, đánh giá là một phải pháp hoàn hảo và tiết kiệm cho doanh nghiệp với chi phí chỉ từ 500.000đ.

VĂN PHÒNG KẾ TOÁN X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

VP TP. HỒ CHÍ MINH: 45/32 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh

VP Đà NẴNG: 17 Mẹ Thứ, Hoà Xuân, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

HOTLINE: 0833 102 102

CATEGORIES

  • Cá nhân
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ thành lập
  • Doanh nghiệp
  • Uncategorized
  • Văn bản

© 2022 Kế toán X - Premium WordPress news & magazine theme by Lsx.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Kế toán X - Premium WordPress news & magazine theme by Lsx.