Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp là một công thức mà các doanh nghiệp cần phải nắm rõ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp mình. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định và hướng dẫn trong các văn bản pháp luật. Để nắm rõ hơn về Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP
- Thông tư 78/2014/TT-BTC
- Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về thu nhập chịu thuế như sau:
“Điều 3. Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.”
Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế mà nhà nước trực tiếp thu vào ngân sách tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ).
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất [1]
Như vậy, để tính được số thuế phải nộp cần phải biết thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:
– Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định [2]
Trong đó, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác [3]
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Ngoài ra, còn nhiều trường hợp áp dụng mức thuế suất cao hơn như doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao nên mức nộp thấp hơn.
Các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Về lý thuyết thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo các bước sau:
Bước 1: Tính doanh thu trong kỳ tính thuế, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác
Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức [3]
Bước 3: Tính thu nhập được miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Bước 4: Tính thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo công thức [2]
Bước 5: Tính tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo công thức [1]
Lưu ý: Trên đây chỉ là quy trình tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, trên thực tế kế toán nhập dữ liệu trên phần mềm mà doanh nghiệp đang sử dụng và gửi cho cơ quan thuế sẽ cần nhiều thao tác phức tạp hơn.
Doanh thu tính thuế được xác định thế nào?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định rõ như sau:
– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
– Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
– Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp cụ thể tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
Các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản chi được trừ khi tính thuế
Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, trừ các khoản chi không được trừ thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi tính thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
– Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
– Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như quyết toán thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, quyết toán thuế doanh nghiệp, quyết toán thuế online, tờ khai quyết toán thuế tncn, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, phát hành hóa đơn điện tử, hủy hóa đơn giấy, đăng ký tạo chữ ký số, token, chữ ký điện tử… Hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X. Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03 TNDN năm 2022
- Doanh nghiệp lỗ có phải quyết toán thuế tndn không?
Câu hỏi thường gặp
– Doanh nghiệp nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định: số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp nhân (x) với tỷ lệ giữa chi phí phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp.
– Việc nộp thuế trên này không áp dụng đối với công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.
Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay. Những đối tượng sau đây khi phát sinh khi phát sinh thu nhập chịu thuế phải tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
– Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định.