Nộp báo cáo tài chính năm là một thủ tục mà kế toán phải làm vào mỗi kỳ báo cáo tài chính. Theo quy định pháp luật, báo cáo tài chính năm có một số giấy tờ cần phải nộp. Vậy, Báo cáo tài chính năm cần nộp những gì theo quy định? Đây cũng là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi nộp báo cáo tài chính. Để nắm rõ hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Kế toán X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật kế toán 2015
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thông tư số 113/2020/TT-BTC
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC
Tại sao phải nộp báo cáo tài chính?
Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp qua đó cơ quan nhà nước kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
Tại sao phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê? Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê là một hoạt động mang tính chất bắt buộc. Hằng năm, mỗi công ty phải gửi các bản ghi chép về các hoạt động kinh doanh cũng như kết quả thông qua hoạt động tài chính đạt được để các cơ quan chính phủ kiểm tra lại với mục đích đảm bảo tính chính xác cho các mục đích về thuế, tài chính, đầu tư,…
Những thông tin tài chính liên quan này sẽ được trình bày theo cấu trúc, hình thức đơn giản và luôn được đảm bảo đã qua thảo luận, xét duyệt của ban giám đốc.
Những trường hợp phải nộp báo cáo tài chính 2022
Đối tượng áp dụng lập Báo cáo tài chính bao gồm tất cả các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ những trường hợp không phải nộp báo cáo tài chính. Cụ thể:
Đối tượng lập Báo cáo tài chính
Hệ thống Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy đủ.
Đối tượng lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý và Báo cáo tài chính bán niên) bao gồm:
+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập Báo cáo tài chính giữa niên độ;
+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (nhưng không bắt buộc). Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
Những trường hợp không phải nộp báo cáo tài chính 2022
Những doanh nghiệp siêu nhỏ
Trường hợp doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tài chính được áp dụng với dụng với doanh nghiệp siêu nhỏ, căn cứ theo Thông tư 132/2018/TT – BTC. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định là doanh nghiệp có từ dưới 10 lao động và mức vốn hoặc doanh thu dưới 3 tỷ đồng, đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp – xây dựng; doanh nghiệp có dưới 10 lao động, mức lợi nhuận dưới 10 tỷ hoặc tổng vốn dưới 3 tỷ, với doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ.
Doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ không bắt buộc lập báo cáo tài chính gửi cơ quan thuế, và sẽ nộp thuế thông qua doanh thu bán hàng hoặc thu nhập tính thuế. Sở dĩ loại doanh nghiệp này được pháp luật không yêu cầu nộp báo cáo tài chính vì mức lợi nhuận phát sinh thấp, mô hình công ty đơn giản, nên việc kiểm soát không quá khó khăn. Đồng thời, việc không yêu cầu nộp cũng làm giảm bớt gánh nặng về thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, phát triển.
Những doanh nghiệp được gộp Báo cáo tài chính
Gộp báo cáo tài chính là việc cộng kỳ kế toán năm đầu tiên (hoặc năm cuối cùng) với kỳ kế toán tiếp theo (hoặc với kỳ kế toán trước đó). Theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Luật kế toán số 88/2015/QH13 và Khoản 3 điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp được gộp Báo cáo tài chính năm 2022 và năm 2023 khi có các điều kiện sau:
- Áp dụng cho trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc là cộng với kỳ kế toán năm trước đó để tính làm một kỳ kế toán năm;
- Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng.
- Doanh nghiệp mới thành lập vào quý 4/2022 chưa phát sinh doanh thu thì có thể gộp báo cáo tài chính sang năm 2023.
Những doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Trong quá trình hoạt động, vì một số lý do nào đó mà doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh tròn 1 năm tài chính từ 01/01/2022 đến 31/12/2023 thì sẽ không phải nộp Báo cáo tài chính năm 2022.
Những doanh nghiệp đang tiến hành thủ tục giải thể từ Quý 1/2022
Trong trường hợp doanh nghiệp đang thực hiện thủ tục giải thể từ Quý 1/2022 thì doanh nghiệp sẽ không phải thực hiện lập Báo cáo tài chính năm 2022.
Báo cáo tài chính năm cần nộp những gì?
Báo cáo tài chính theo thông tư 200
- Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định bộ BCTC năm bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (Mẫu số B01a-DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (Mẫu số B02a- DN).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (Mẫu số B03a-DN).
- Bản thuyết minh BCTC chọn lọc (Mẫu số B09a-DN).
Báo cáo tài chính theo thông tư 113
Theo Thông tư số 113/2020/TT-BTC, BCTC được quy định áp dụng riêng với từng trường hợp quy mô doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (trong trường hợp hoạt động liên tục)
- Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).
- Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 – DNN).
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN).
- Báo cáo chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) – không bắt buộc.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (trong trường hợp không đáp ứng hoạt động liên tục)
- Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNNKLT).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).
- Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 – DNNKLT).
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN).
- Báo cáo chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) – không bắt buộc.
Doanh nghiệp siêu nhỏ
- Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).
- Bản thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 – DNN).
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
Theo điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về thời hạn nộp Báo cáo tài chính cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước:
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Đối với các loại doanh nghiệp khác:
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “Báo cáo tài chính năm cần nộp những gì theo quy định?”. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu, chốt thuế chuyển quận như thế nào? , đăng ký phát hành hóa đơn điện tử, cách phát hành hoá đơn điện tử,, các bước khôi phục mã số thuế cá nhân bị khoá, quyết toán thuế; hồ sơ phát hành hóa đơn điện tử ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
– Tất cả các công ty doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề đã đăng ký kinh doanh đều phải lập báo cáo tài chính hàng năm.
– Các doanh nghiệp buộc phải lập thêm các bản báo cáo cần thiết các nếu có nhu cầu.
– Doanh nghiệp có quyền bỏ trống những mục không có số liệu và đánh lại các dòng với thông tin liên tục.
– Đối với các doanh nghiệp, công ty lớn có đơn vị trực thuộc thì phải lập báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ.
– Doanh nghiệp thuộc nhà nước phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ theo quy định.
– Các công ty mẹ và tập đoàn buộc phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa và cuối niên độ.
– Kỳ lập BCTC hàng năm
Lịch nộp BCTC được tính theo năm dương lịch hoặc theo kỳ kế toán hằng năm là 12 tháng tròn sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Điều đó ít nhiều ảnh hưởng đến BCTC của kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ cuối cùng dài hoặc ngắn hơn 12 tháng. Lưu ý hoạt động này không được vượt quá 15 tháng.
– Kỳ lập BCTC giữa niên độ
Đối với kỳ lập BCTC giữa niên độ thì các doanh nghiệp sẽ thực hiện theo quý trong năm tài chính. Trong đó không bao gồm quý IV. Tuy nhiên phải lưu ý trong bộ báo cáo tài chính gồm những gì để chuẩn bị các dữ liệu cụ thể.
– Kỳ lập BCTC khác
Tùy thuộc vào tính chất của doanh nghiệp nên có thể lập BCTC theo kỳ kế toán với các mốc như tuần, tháng, 6 tháng,… Điều này sẽ được thực hiện dựa theo yêu cầu của pháp luật quy định, chủ sở hữu và công ty mẹ.