Hiện nay việc sử dụng hóa đơn điện tử đã trở nên phổ biển, trong đó đã có 6 tỉnh áp dụng hóa đơn điện tử năm 2022. Vậy thời hạn chuyển sang hóa đơn điện tử là bao lâu? cụ thể 6 tỉnh đã áp dụng hóa đơn điện tử gồm các tỉnh nào. đây điều là nhưng thắc mắc mà nhưng người quan tâm đến pháp luật về thuế thắc mắc? Mời bạn cùng Kế toán X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 78/2021/TT-BTC
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Khái quát về hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là loại hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Khái niệm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được quy định rõ tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:
“a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.”
Thời hạn chuyển đổi sang hóa đơn điện tử theo Thông tư 78
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cho biết, mục tiêu đến 1/7/2022 toàn bộ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tư số 78/2021/TT-BTC. Lộ trình triển khai hóa đơn điện tử được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Ngành thuế triển khai giai đoạn 1 tại địa bàn 6 tỉnh, thành phố (gồm Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Thọ) từ trung tuần tháng 11/2021 đến 3/2022.
Giai đoạn 2: Triển khai tại địa bàn 57 tỉnh, thành phố còn lại từ tháng 4/2022 -7/2022.
Doanh nghiệp, tổ chức chờ email thông báo chuyển đổi từ cục Thuế. Doanh nghiệp nào nhận được yêu cầu chuyển đổi trước thì sẽ chuyển đổi trước, nhận sau thì chuyển đổi sau. Khi nhận được email thông báo chuyển đổi, doanh nghiệp tiến hành tạo lập tờ khai đăng ký hóa đơn điện tử với nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh không bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử trước ngày 01/07/2022
Căn cứ khoản 1 và 2 Điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC các trường hợp không cần áp dụng thời hạn chuyển đổi sang hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 bao gồm:
“Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày Thông tư này được ban hành thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đang sử dụng kể từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 và thực hiện các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, đối với các địa bàn đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định của Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Tổng cục Thuế thì cơ sở kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế tiếp nhận dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.
- Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập trong thời gian từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018, Thông tư số 68/2019/TT-BTC và Thông tư này thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 1 Điều này.”
Qua bài viết này doanh nghiệp đã năm được thời hạn chuyển đổi sang hóa đơn điện tử theo Thông tư 78. Doanh nghiệp cần chú ý để thực hiện và áp dụng theo đúng quy định ban của Chính phủ và Bộ Tài chính.
6 tỉnh áp dụng hóa đơn điện tử năm 2022
Tổng cục Thuế đã từng bước xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật. Ngoài việc xây dựng trình Bộ Tài chính, trình Chính phủ, trình Quốc hội ban hành Luật Quản lý Thuế số 38 và các nghị định hướng dẫn, đến thời điểm này đã hoàn thành 8 thông tư, trong đó có Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ.
Song song với việc xây dựng hệ thống chính sách quy định về hóa đơn, chứng từ, Tổng cục Thuế cũng đã khẩn trương thực hiện các bước công việc để triển khai về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu triển khai HĐĐT và phần mềm quản lý HĐĐT.
TP Hà Nội hiện nay đã có gần 100% doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn đăng ký sử dụng HĐĐT. Cùng với sự quan tâm và chỉ đạo thường xuyên của lãnh đạo thành phố, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và đặc biệt là sự ủng hộ, đồng thuận của các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn, Cục Thuế TP. Hà Nội quyết tâm triển khai tốt các nhiệm vụ thực hiện HĐĐT giai đoạn 1.
Cục trưởng Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, là đơn vị được Tổng cục Thuế triển khai thí điểm HĐĐT có mã của cơ quan thuế, đã có 118 doanh nghiệp đăng ký sử dụng HĐĐT có mã xác thực, có 9.117 doanh nghiệp có doanh thu phát sinh, do đó việc triển khai hóa đơn điện tử sẽ thuận lợi, không có vướng mắc gì lớn.
Các doanh nghiệp tại TP. Hải Phòng đánh giá cao những tiện ích của HĐĐT so với hóa đơn giấy. Năm 2016 khi mới triển khai chỉ có 24 doanh nghiệp sử dụng HĐĐT, chủ yếu là các doanh nghiệp điện, nước, viễn thông, ngân hàng, thì đến 31/8/2021 trên địa bàn có 13.038 doanh nghiệp áp dụng, đạt 71,12% số doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn.
Quảng Ninh đã thành lập 2 tổ triển khai. Hiện cục thuế đã phối hợp với 6 nhà cung cấp, tổ chức 64 hội nghị. Kết quả là đến hết tháng 8/2021 có 8.500 tổ chức, doanh nghiệp đăng ký sử dụng HĐĐT, đạt tỷ lệ 93% tổng số tổ chức, doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn đặt in, tự in. Phấn đấu đến hết năm 2021 đạt tỷ lệ 90% doanh nghiệp sử dụng HĐĐT.
Tỉnh Phú Thọ, phấn đấu năm 2021 đạt trên 75% các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành triển khai hiệu quả HĐĐT, đảm bảo từ 1/7/2022 có 100% các tổ chức, doanh nghiệp áp dụng hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo quy định.
Tại Bình Định, hiện đã có 6.727 doanh nghiệp đăng ký sử dụng HĐĐT, chiếm 85% tổng số doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn. Trong quá trình thực hiện, Cục Thuế Bình Định đưa ra tiêu chí bắt buộc các doanh nghiệp có hoàn thuế phải sử dụng HĐĐT. Thống kê cho thấy, có 93% doanh nghiệp hoàn thuế sử dụng HĐĐT.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Kế toán X về vấn đề “6 tỉnh áp dụng hóa đơn điện tử năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về chứng chỉ kế toán. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như đăng ký mã thuế số cho công ty, đăng ký hóa đơn điện tử, phát hành hóa đơn điện tử, bảo hiểm cho người lao động, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, giấy ủy quyền quyết toán thuế tncn, quyết toán thuế tncn online, chốt thuế chuyển quận .… hãy liên hệ đến đường dây nóng của Kế toán X, Liên hệ hotline: 0833 102 102.
Mời bạn xem thêm:
- Các chứng chỉ hành nghề kế toán năm 2022
- Khai thuế, tính thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài được quy định thế nào?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
- Xuất nhập khẩu tại chỗ có chịu thuế nhà thầu không?
Câu hỏi thường gặp
Đối với cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định mà bị phát hiện có thể bị xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng đối với hành vi chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Phạt tiền từ 05 – 08 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 06 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ.
Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định.
Ngoài việc bị phạt tiền người vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, đó là buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
Lưu ý: Chỉ áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi sau:
Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ.
Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định.
Theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn chứng từ thì hóa đơn bao gồm những nội dung sau đây:
(1) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, gồm có:
Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn được thể hiện trên mỗi hóa đơn, như: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM PHIẾU THU, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA;
Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn.
(2) Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in;
(3) Số hóa đơn;
(4) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
(5) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.
(6) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
(7) Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua, cụ thể:
Đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in, trên hóa đơn phải có chữ ký của người bán, dấu của người bán (nếu có), chữ ký của người mua (nếu có).
Đối với hóa đơn điện tử:
Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.
Trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán và người mua.
(8) Thời điểm lập hóa đơn và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch;
(9) Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử: là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn;
(10) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
(11) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) và các nội dung khác liên quan (nếu có);
(12) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in;
(13) Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn;
(14) Nội dung khác trên hóa đơn: doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay lo-go để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Tùy theo đặc điểm, tính chất giao dịch và yêu cầu quản lý, trên hóa đơn có thể thể hiện thông tin về Hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.